Thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất

Mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế nhà đất là mẫu thông báo do cơ quan thuế trực tiếp ban hành để thông báo cho người nộp thuế nhà đất về số thuế nhà đất mà người nộp thuế có nghĩa vụ nộp. nộp đúng thời hạn do Nhà nước quy định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu thông báo trên, đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết về đối tượng, thời hạn nộp tiền sử dụng đất theo quy định. Xin vui lòng tham khảo.

Đầu tiên. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất:

Cục thuế:
Cục thuê:…
———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————

Số: ……TB/…

………., ngày ……. năm ……

THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số …………/VPĐK ngày ………… tháng …….. 20……. của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, số liệu do Sở Tài chính xác định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có), cơ quan Thuế xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:

Đầu tiên. Tên người nộp tiền sử dụng đất: ………….

– Địa chỉ gửi giấy báo nộp tiền: …………

– Mã số thuế (nếu có):………….

Số điện thoại:…….

2. Đại lý thuế hoặc người được ủy quyền (nếu có)

– Mã số thuế…………

– Địa chỉ…………

3. Thửa đất số:………….

Thuộc tờ bản đồ số: …………

4. Tên đường/khu vực:…………

5. Vị trí (1, 2, 3, 4…):…………

6. Mục đích sử dụng đất:………….

7. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…):…………

8. Thời hạn giao đất (năm):…………

9.Diện tích đất (m2):…………

9.1. Diện tích nộp tiền sử dụng đất: …………

9.1.1. Phong cảnh:

– Trong hạn mức giao đất ở………….

– Ngoài hạn mức giao đất ở………….

9.1.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: ………….

9.1.3. Trường hợp khác:………

9.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất: …………

10. Hình thức sử dụng đất:………….

11. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (đồng/m2)

12. Giá loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:…………

13 . Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất với mức: …………

13.1. Chênh lệch giá 2 loại đất khi chuyển mục đích: …………

13.2. bằng 50% mức chênh lệch giữa hai loại đất: …………

13.3. bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất: …………

13.4. bằng 100% tiền sử dụng đất………….

13.5. Trường hợp khác:………

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học mới nhất

14. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):

15. Bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có):…………

15.1. Hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho ngân sách nhà……

15.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tạm ứng được trừ vào tiền sử dụng đất:

…………

16. Miễn, giảm tiền sử dụng đất:………….

16.1. Miễn tiền sử dụng đất

16.1.1. Lý do miễn giảm:………….

16.1.2. Thời gian miễn trừ: …………

16.1.3. Số tiền miễn giảm (đồng):………….

16.2. Giảm tiền sử dụng đất

16.2.1. Lý do giảm: ………….

16.2.2. Số tiền giảm (đồng):………….

17. Tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):…………

18. Số phải nộp NSNN (đồng): (18 = 14 – 16 -15 hoặc 17)

(Viết bằng chữ: )…………

19. Tiền sử dụng đất còn lại đối với trường hợp tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp:

(Viết bằng chữ: …………)

20. Nơi nộp hồ sơ:………….

21. Thời hạn nộp:………….

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này, người nộp thuế phải nộp 50% số tiền sử dụng đất phải nộp.

Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người nộp thuế phải nộp 50% số tiền sử dụng đất còn lại phải nộp

Nếu đến ngày quy định mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì mỗi ngày chậm nộp phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ… (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ………….địa chỉ: …………

….(tên cơ quan thuế)… thông báo để người nộp tiền sử dụng đất biết và thực hiện.

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO SỰ CHI TRẢ

…,Ngày …. tháng …. năm …

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

TRƯỞNG PHÒNG THUẾ

THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (nếu có):

1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: …………

2. Tiền chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng):…………

(Viết bằng chữ:…………..)

…, Ngày tháng năm …

TRƯỞNG PHÒNG THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(Ban hành theo Mẫu 01/TB-TSDĐ Thông báo nộp tiền sử dụng đất)

2. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là gì?

Trước hết, theo khoản 21 Điều 3 Luật đất đai 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Vì thế, Khi được Nhà nước giao đất có thu tiền thì cá nhân sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất và cơ quan thuế sẽ ra thông báo cho người sử dụng đất biết số tiền phải nộp.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC

Hiện nay, theo quy định của pháp luật Mẫu 01/TB-TSDĐ là mẫu Thông báo nộp tiền sử dụng đất được ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế; là hình thức Nhà nước thông báo cho cá nhân, tổ chức về việc nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước theo quy định của pháp luật khi được Nhà nước giao đất, sử dụng đất hợp pháp.

3. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất:

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể, theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về quản lý thuế thì thời hạn nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước là tính từ ngày cơ quan thuế ra thông báo cho đối tượng. Nếu chậm nộp tiền thì người sử dụng đất phải thực hiện các quy định sau:

– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

– Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ra thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

– Trường hợp phải xác định lại tiền sử dụng đất sau 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ tiền sử dụng đất còn thiếu thì người sử dụng đất: phải nộp 100 % nộp tiền sử dụng đất theo thông báo trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất.

Việc không tuân thủ thời hạn nộp tiền sử dụng đất sẽ bị phạt chậm nộp.

4. Ai phải nộp tiền sử dụng đất?

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành tại Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về Đối tượng nộp tiền sử dụng đất bao gồm:

4.1. Đối tượng được giao sử dụng đất:

Đối tượng được Nhà nước giao đất vào các mục đích sau:

– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở.

Tổ chức kinh tế sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc để bán và cho thuê.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán và cho thuê.

Tổ chức kinh tế sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Tổ chức kinh tế sử dụng đất để làm dự án xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, bao gồm khu nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

4.2. Chuyển mục đích sử dụng đất:

Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau đây:

– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa.

– Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nay chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.

– Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước đây chuyển mục đích sử dụng sang đất ở có thu tiền sử dụng đất.

– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) đã được Nhà nước cho thuê trước đây chuyển sang đất ở, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất. đất có thu tiền sử dụng đất.

Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài trước ngày 1/7/2014 thì được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, QSDĐ. Chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

Những cái này Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:

Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế

Nghị định 45/2014/NĐ-CP Nghị định về thu tiền sử dụng đất.

– Luật đất đai 2013

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận