Tên hộ kinh doanh là gì? Đặt tên hộ kinh doanh cá thể như thế nào? Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh như thế nào?
Hiện nay khi xã hội ngày càng phát triển thì các mô hình kinh doanh ra đời khá nhiều. Mô hình kinh doanh là hộ kinh doanh cá thể bắt buộc phải đặt tên và đăng ký tên hộ kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Vậy tên hộ kinh doanh là gì? Tên hộ kinh doanh cá thể được quy định như thế nào? Tìm hiểu thêm về điều này trong bài viết dưới đây:
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài Trực tuyến 24/7:
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đặt tên hộ kinh doanh.
1. Tên hộ kinh doanh là gì?
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên trong hộ đăng ký, thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh thì người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.“
Hộ kinh doanh là một hình thức kinh doanh đơn giản và có các đặc điểm sau:
– Thứ nhất, hộ kinh doanh do cá nhân hoặc nhóm cá nhân, hộ gia đình làm chủ, là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Thứ hai, hộ kinh doanh do cá nhân, hộ gia đình điều hành chỉ được đăng ký thành lập 01 hộ kinh doanh trên phạm vi cả nước và chỉ được hoạt động tại một địa điểm;
– Thứ ba, hộ kinh doanh chỉ được sử dụng tối đa 9 lao động trong hộ kinh doanh (nếu sử dụng 10 lao động trở lên sẽ phải đăng ký thành lập doanh nghiệp);
– Thứ tư, hộ kinh doanh sẽ do cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của hộ;
– Thứ năm, hộ kinh doanh sẽ do một cá nhân thành lập và góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp có thỏa thuận khác. của các đối tác còn lại. Tuy nhiên, cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh vẫn được góp vốn, mua cổ phần vào công ty với tư cách cá nhân;
– Cuối cùng, theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về nội dung này, hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân nên không được phép đăng ký và sử dụng con dấu. bài (theo các trường hợp pháp luật quy định).
Đối với mỗi hộ kinh doanh khi thành lập cũng cần phải có tên hộ kinh doanh của mình. Tên hộ kinh doanh cá thể này sẽ được xây dựng dựa trên các quy định của pháp luật. Trong đó, tên hộ kinh doanh là tên bao gồm loại hình “Hộ kinh doanh” và tên riêng của hộ kinh doanh mà hộ kinh doanh đó lựa chọn và đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành. hành tây.
2. Cách đặt tên hộ kinh doanh cá thể?
Căn cứ quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đặt tên hộ kinh doanh như sau:
– Hộ kinh doanh có tên riêng và tên hộ kinh doanh sẽ bao gồm 2 yếu tố sau:
+) Loại hình “Hộ kinh doanh”
+) Tên cá nhân của hộ kinh doanh.
– Trong đó, tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt; chữ F; J; Z; W và có thể bao gồm các số và ký hiệu.
Bên cạnh việc pháp luật đã quy định rõ nội dung và cách đặt tên hộ kinh doanh cá thể theo quy định tại Nghị định mà tác giả vừa đề cập, còn có một Một số lưu ý khi đặt tên hộ kinh doanh mà tác giả muốn gửi tới bạn đọc với nội dung như sau:
– Thứ nhất, đặt tên hộ kinh doanh cá thể nhưng không được dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên cho hộ kinh doanh. .
– Thứ hai, khi đặt tên cho hộ kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật trên, hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên cho hộ kinh doanh.
– Thứ ba, tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trên địa bàn quận, huyện. tên giống nhau thì người xử lý hồ sơ sẽ không đồng ý và yêu cầu bạn đổi tên.
Như vậy có thể thấy, đối với hộ kinh doanh muốn thành lập và đặt tên hộ kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật thì khi đặt tên hộ kinh doanh có thể đặt tên theo một trong các gợi ý sau: :
Thứ nhất, hộ kinh doanh đặt tên hộ kinh doanh theo ngành, nghề đã đăng ký;
Thứ hai, hộ kinh doanh đặt tên hộ kinh doanh theo tên của cá nhân cho phù hợp;
Thứ ba, hộ kinh doanh đặt tên hộ kinh doanh theo địa danh nổi bật của sản phẩm bản địa kinh doanh;
Thứ tư, hộ kinh doanh thực hiện việc đặt tên hộ kinh doanh bằng các tính từ chung để tạo ấn tượng với khách hàng;
Thứ năm, hộ kinh doanh đặt tên hộ kinh doanh theo danh từ liên quan đến đời sống, phổ biến trong xã hội;
Thứ sáu, hộ kinh doanh thực hiện đặt tên hộ kinh doanh kết hợp với từ tiếng nước ngoài (ví dụ: thời trang, giày dép, shop, spa,..).
Pháp luật quy định điều kiện đặt tên hộ kinh doanh như vậy để tránh nhầm lẫn. Sự nhầm lẫn nêu ra ở đây được thể hiện thông qua mục đích tránh nhầm lẫn cho các doanh nghiệp, công ty khác và các hộ kinh doanh đang kinh doanh tại chợ.
Ngoài ra, để tránh cạnh tranh không lành mạnh với các hộ kinh doanh khác, quy định về đặt tên hộ kinh doanh tránh nhầm lẫn và cũng hạn chế trường hợp các đối tượng lợi dụng việc đặt tên hộ kinh doanh. kinh doanh trùng khớp. Qua đó, góp phần đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm của các hộ kinh doanh khác nhau, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hoạt động kinh doanh. của các hộ kinh doanh trên địa bàn.
3. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Trên cơ sở quy định của Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp quy định về trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh sẽ do đại diện hộ gia đình bạn gửi đến Phòng Tài chính – Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh. Nội dung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
+ Tên hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, địa chỉ nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Tổng vốn kinh doanh;
+ Số lượng nhân viên (không quá 10 nhân viên);
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu) của người đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
+ Kèm theo đơn đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện hộ kinh doanh;
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
– Cơ quan đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho bạn trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ nếu hồ sơ đáp ứng các điều kiện sau:
+ Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
+ Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phải phù hợp với quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
Nộp đủ lệ phí trước bạ theo quy định.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ. kinh doanh.
– Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Nếu bạn là chủ doanh nghiệp thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Như vậy có thể thấy, đối với hộ kinh doanh muốn thành lập hộ kinh doanh cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ theo quy định của pháp luật hiện hành mà tác giả đã nêu. đã đề cập ở trên. Đồng thời, việc đặt tên hộ kinh doanh cũng cần căn cứ vào các quy định của pháp luật về loại hình doanh nghiệp và tên gọi của hộ kinh doanh. Không chỉ vậy, khi đặt tên hộ kinh doanh cần lưu ý tránh trường hợp trùng tên hộ kinh doanh gây ra các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật.
Chuyên mục: Bạn cần biết
Nhớ để nguồn bài viết: Tên hộ kinh doanh là gì? Cách đặt tên hộ kinh doanh cá thể? của website thcstienhoa.edu.vn