Mức lương của Đại tướng quân đội, công an là bao nhiêu?

Đại tướng là quân hàm cao nhất của lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam và lực lượng Công an nhân dân Việt Nam. Vậy tướng quân là người như thế nào? Tướng lĩnh quân đội, công an được hưởng lương bao nhiêu?

1. Hiểu thế nào là Đại tướng quân đội, công an?

Đại tướng là cấp bậc quân hàm cao nhất và cấp hàm sĩ quan cao nhất trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.

Căn cứ quy định tại Điều 88 Hiến pháp 2013, cấp tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam do Chủ tịch nước quyết định. Đây là cấp bậc quân hàm cao chỉ dành cho các sĩ quan quân đội, công an giữ các chức vụ như: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.

Hiện nay, trong Bộ Quốc phòng Việt Nam có Thượng tướng Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Công an và Thượng tướng Tô Lâm.

2. Tướng quân đội, công an hiện nay được hưởng lương như thế nào?

2.1. Mức lương cơ sở hiện hành của tướng lĩnh quân đội, công an:

Các tướng lĩnh quân đội, công an là người làm việc trong lực lượng vũ trang nên mức lương hiện hành sẽ được áp dụng theo công thức sau:

Lương trung tá quân đội = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

– Hệ số lương hiện hành của sĩ quan quân đội, công an vẫn được áp dụng theo hệ số quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP . Cụ thể, ở cấp tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam, hệ số lương được xác định là 10,40;

– Mức lương cơ sở hiện hành được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và Nghị quyết số 69/2022/QH15. Cụ thể, mức lương cơ sở được xác định như sau:

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2023: mức lương cơ sở áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng;

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 trở đi: mức lương cơ sở áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng.

Việc thay đổi mức lương cơ sở căn cứ vào sự phù hợp với khả năng ngân sách Nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. Nhận thấy khả năng bảo đảm, Quốc hội khóa 15 đã ban hành Nghị quyết số 69/2022/QH15 tăng mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân.

Xem thêm bài viết hay:  Thiết chế giáo dục là gì? Ví dụ, vai trò của thiết chế giáo dục?

Như vậy, mức lương hiện hưởng đến năm 2023 của thượng tá trong quân đội và công an nhân dân dao động từ 15,496 triệu đồng/tháng đến 18,720 triệu đồng/tháng.

Tuy nhiên, đối với cấp tướng Quân đội và Công an nhân dân lần đầu được nâng lương thì sẽ được áp dụng hệ số tăng lương là 11,00. Theo đó, khi áp dụng hệ số tăng lương, lương của quân đội, công an đến hết ngày 30/6/2023 là 16,390 triệu đồng/tháng và dự kiến ​​từ 1/7/2023 mức lương lên tới 19,800 triệu đồng/tháng. tháng.

2.2. Phụ cấp quân hàm cấp tướng quân đội, công an nhân dân:

Ngoài ra, đối với Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam là ngành đặc thù thì ngoài mức lương cơ sở được hưởng, sĩ quan quân đội, công an nhân dân còn được hưởng phụ cấp công việc theo hướng dẫn. của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Cụ thể, mức phụ cấp đối với tướng lĩnh quân đội, tướng lĩnh công an được xác định như sau:

2.2.1. Phụ cấp chung trong Quân đội nhân dân Việt Nam:

Thứ nhất, phụ cấp thâm niên:

Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên. Căn cứ quy định tại Thông tư số 224/2017/TT-BQP quy định điều kiện hưởng phụ cấp thâm niên nghề đối với viên chức có thời gian phục vụ trong thường trực Quân đội nhân dân Việt Nam từ đủ 05 năm (đủ 60 tháng).Tôi được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Phụ cấp thâm niên được tổng hợp thành công thức sau:

Phụ cấp thâm niên = 5% x (Phụ cấp lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có))

LỜI ĐỀ NGHỊLưu ý: CŨTừ năm thứ 6 trở đi cứ mỗi năm (12 tháng) được cộng thêm 1% phụ cấp thâm niên nghề. Ví dụ, phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng 6 năm được xác định như sau:

Phụ cấp thâm niên = 6% x (Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có))

Thứ hai, Phụ cấp quân hàm:

Cụ thể hơn, tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Thông tư số 79/2019/TT-BQP đã xây dựng cách xác định phụ cấp cấp tướng trong quân đội nhân dân theo tỷ lệ phần trăm (%) như sau:

Xem thêm bài viết hay:  Xác thực sinh trắc học là gì? Các loại sinh trắc học phổ biến?

Phụ cấp quân hàm = (Lương + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)) x Tỷ lệ % được hưởng phụ cấp theo quy định

Thứ ba, Phụ cấp chức vụ lãnh đạo:

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng theo quy định tại Bảng 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP. Cụ thể, Đại tướng thường là người giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng; Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị được thăng quân hàm Thượng tướng. Theo đó, phụ cấp chức vụ lãnh đạo được xác định theo công thức sau:

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp

Trong đó:

– Lương cơ bản được định nghĩa như sau:

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2023: mức lương cơ sở áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng;

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 trở đi: mức lương cơ sở áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng.

Hệ số phụ cấp được xác định như sau:

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hưởng hệ số 1,50;

+ Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị hưởng hệ số 1,40.

Như vậy có thể thấy, ngoài việc được hưởng lương theo hệ số, sĩ quan, cụ thể trong bài viết này là tướng lĩnh quân đội, công an còn được hưởng các khoản phụ cấp hàng tháng khác như: phụ cấp thâm niên, phụ cấp quân hàm, phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

2.2.2. Phụ cấp cấp tướng trong Công an nhân dân Việt Nam:

Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 49/2019/NĐ-CP, công an nhân dân được hưởng phụ cấp, quyền lợi như sau:

– Phụ cấp thâm niên vượt khung;

– Phụ cấp khu vực;

– Phụ cấp đặc biệt;

– Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

– Phụ cấp trách nhiệm công việc;

Đối với các khoản trợ cấp trên, điều kiện, thời gian và mức hưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

– Phụ cấp công vụ:

Khoản trợ cấp này áp dụng đối với công nhân viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà Nước. Theo đó, phụ cấp phục vụ được áp dụng đối vớiĐiều kiện, thời gian và mức hưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về phụ cấp công vụ.

Xem thêm bài viết hay:  Phân tích khổ 3 bài thơ Từ ấy của Tố Hữu chọn lọc điểm cao

Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2012/TT-BCA công thức xác định phụ cấp công vụ đối với công an nhân dân như sau:

Trợ cấp dịch vụ hàng tháng

=

Hệ số lương của ngạch, bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp hàm + (cộng) phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng (nếu có)

x

Mức lương tối thiểu chung

x

25%

– Phụ cấp, trợ cấp khi làm việc tại vùng cđiều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:

Điều kiện, thời gian và mức hưởng theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng được hưởng. tiền lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khănHở?đặc biệt khó khăn.

Như vậy, ngoài việc hưởng mức lương cơ sở theo hệ số và mức lương cơ sở, Thượng tướng quân đội, công an còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp khác phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực cũng như đơn vị đang công tác. đi công tác.

Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:

– Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

– Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2004 Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

– Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 5 năm 2019 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

– Nghị định số 49/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 06 tháng 6 năm 2019 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân;

– Thông tư số 79/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng ban hành ngày 11/6/2019 Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương, phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong giai đoạn hiện nay. các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Chuyên mục: Bạn cần biết

Nhớ để nguồn bài viết: Mức lương của Đại tướng quân đội, công an là bao nhiêu? của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận