Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam, được coi là người đại diện cho Việt Nam thực hiện các hoạt động đối nội và đối ngoại. Vậy chủ tịch nước Việt Nam hiện nay là ai? Lương Chủ tịch nước bao nhiêu?
1. Tổng thống là ai?
Căn cứ quy định tại Điều 86 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam, là người đại diện nước CHXHCN Việt Nam thực hiện công việc của nước CHXHCN Việt Nam. đối nội, đối ngoại.
Cụ thể hơn, theo Điều 87 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước là người do Quốc hội bầu trong tổng số đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo hoạt động trước Quốc hội.
Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam hiện nay là ông Võ Văn Thưởng. Đồng chí Võ Văn Thưởng là Chủ tịch nước vừa nhậm chức và tuyên thệ nhậm chức Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lúc 10 giờ 00 phút ngày 2 tháng 3 năm 2023 và giữ chức vụ Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2021-2023.
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về tiểu sử của đồng chí Võ Văn Thưởng theo thông tin Cổng thông tin điện tử Chính phủ cung cấp:
Họ và tên: VŨ VĂN THƯƠNG
Ngày sinh: 13 tháng 12 năm 1970
Quê quán: xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long
dân tộc Kinh
Ngày vào Đảng: 18/11/1993
Ngày chính thức: 18 tháng 11 năm 1994
xem thêm: Tổng thống là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước là gì?
2. Một số quy định của pháp luật hiện hành về Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
2.1. Điều kiện và tiêu chuẩn để trở thành Tổng thống:
Căn cứ quy định tại Mục 1 Quy định số 214-QĐ/TW năm 2020 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, người trở thành Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung. cán bộ diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý về tư tưởng, chính trị; về đạo đức, lối sống; về trình độ, chuyên môn và cả về sức khỏe, tuổi đời, kinh nghiệm hoạt động chính trị.
Ngoài các tiêu chuẩn chung đó, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể quy định tại tiểu mục 2.4 Mục 2 Quyết định số 214-QĐ/TW. Như sau:
– Có uy tín cao, là trung tâm đoàn kết trong Trung ương, Bộ Chính trị, toàn Đảng và nhân dân;
– Có năng lực vượt trội, toàn diện trên các mặt công tác, nhất là lĩnh vực đối nội, đối ngoại, an ninh, quốc phòng; hiểu biết sâu, rộng về công tác tư pháp;
– Là trung tâm đoàn kết các lực lượng xã hội, cộng đồng các dân tộc trong và ngoài nước.
– Đã kinh qua và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trên cương vị bí thư tỉnh ủy, thành ủy, thủ trưởng ban, bộ, ngành ở trung ương; tham gia Bộ Chính trị từ đủ nhiệm kỳ trở lên; trường hợp đặc biệt do Ban Chấp hành Trung ương quyết định
– Quyết liệt trong lãnh đạo, điều hành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2.2. Nhiệm kỳ của một Tổng thống là bao lâu?
Căn cứ quy định tại Điều 71 và Điều 87 của Hiến pháp 2013, nhiệm kỳ của Chủ tịch nước là 5 năm, được xác định theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục thực hiện nhiệm vụ được giao cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước nhiệm kỳ mới. Theo đó, chậm nhất là 60 ngày trước khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội, Quốc hội khóa mới, nhiệm kỳ mới phải được bầu.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, Chủ tịch nước vẫn có thể được Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội nếu có ít nhất một số đại biểu trong tổng số đại biểu tán thành. ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội tán thành. Nhưng cần lưu ý rằng việc kéo dài hoặc rút ngắn thời hạn này không được quá 12 tháng. Trường hợp vượt quá 12 tháng chỉ xảy ra trong chiến tranh.
2.3. Quy định về quyền hạn và nhiệm vụ của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Căn cứ quy định tại Điều 88 và Điều 90 của Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền và phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
– Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước không tán thành pháp lệnh . nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;
– Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ;
– Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Kiểm sát viên, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định đại xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;
– Tiếp đại sứ, đặc mệnh toàn quyền nước ngoài; bổ nhiệm, miễn nhiệm theo nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; quyết định cử, triệu hồi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cấp bậc, cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định việc gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế quy định tại khoản 14 Điều 70; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế khác nhân danh Nhà nước;
– Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập quốc tịch, cho thôi, trở lại quốc tịch, cho thôi quốc tịch Việt Nam;
– Tư lệnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh, quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, công bố hoặc bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, ban bố hoặc bãi bỏ tình trạng khẩn cấp; trường hợp Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể họp, ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;
Chủ tịch nước có quyền dự các phiên họp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, các phiên họp của Chính phủ.
Chủ tịch nước có quyền đề nghị Chính phủ họp bàn về những vấn đề mà Chủ tịch nước xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước.
xem thêm: Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với các cơ quan nhà nước ở trung ương
3. Lương của Tổng thống là bao nhiêu?
Hiện nay, mức lương của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định theo công thức sau:
Lương Thủ tướng = Lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
– Mức lương cơ sở của Chủ tịch nước năm 2023 được xác định theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và Nghị quyết số 69/2022/QH15. Như sau:
+ Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 năm 2023, mức lương cơ sở được xác định là 1,49 triệu đồng/tháng;
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở sẽ tăng và được xác định bằng 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết số 69/2022/QH15).
– Hệ số lương của Chủ tịch nước vẫn được áp dụng theo hệ số 13,00 theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11.
Theo đó, mức lương của Chủ tịch nước năm 2023 là:
– Từ 01/01/2023 đến 30/06/2023 là 19,370 triệu đồng/tháng;
– Từ ngày 01/7/2023 mức lương là 23,400 triệu đồng/tháng.
Như vậy, đến năm 2023, lương của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam từ 19,370 triệu đồng/tháng lên 23,400 triệu đồng/tháng.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Hiến pháp 2013;
– Nghị quyết số 69/2022/QH15 của Quốc hội khóa 15 ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
– Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Quy định số 214-QĐ/TW năm 2020 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành ngày 02/01/2020 quy định khung tiêu chuẩn chức danh và tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương. Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
Chuyên mục: Bạn cần biết
Nhớ để nguồn bài viết: Mức lương của Chủ tịch nước là bao nhiêu tiền một tháng? của website thcstienhoa.edu.vn