Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp 2023

Thực tế đã có nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh hoặc buộc phải tạm ngừng kinh doanh. Nguyên nhân có thể từ việc kinh doanh khó khăn hoặc từ những lý do khác. Vậy khi muốn tạm ngừng, doanh nghiệp phải làm thông báo tạm ngừng hoạt động như thế nào?

1. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh là gì?

– Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường. theo Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).

– Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp là mẫu thông báo gồm những thông tin, nội dung về việc tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp được trình lên cơ quan có thẩm quyền xem xét.

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh được lập để gửi đến phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký thủ tục tạm ngừng hoạt động.

xem thêm: Mẫu giấy báo nợ, giấy đòi nợ, nhắc nợ 2023

2. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

——————————

…., ngày tháng năm………

TÊN CÔNG TY
———

Con số: ………

THÔNG BÁO

(Tham khảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp)

Kính thưa: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……

Tên công ty (viết bằng chữ in hoa):…………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu chưa có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………….

Fax Điện thoại:………

E-mail:………..

Trang mạng: …………..

Việc kinh doanh:……..

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Tạm dừng thời gian: ………….

Thời gian bắt đầu tạm dừng: Ngày ………. Có thể …………

Thời gian kết thúc tạm dừng: Ngày ………. Có thể ………..

Lý do đình chỉ:

…………

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này

Thông báo đính kèm:
–……………………..
–…………………….
–…………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

xem thêm: Thông báo là gì? Mẫu thông báo mới và chuẩn nhất 2023

3. Hướng dẫn làm thông báo tạm ngừng kinh doanh:

– Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

– Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố

xem thêm: Mẫu thông báo thay đổi mẫu con dấu và thủ tục thay đổi mẫu con dấu

4. Một số quy định về tạm ngừng kinh doanh:

4.1. Tạm ngừng, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt kinh doanh của doanh nghiệp:

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 quy định

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu quyết định đưa tài sản cố định của công ty vào sử dụng

Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, tạm đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong các trường hợp sau:

a) Đình chỉ hoặc chấm dứt ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các điều kiện tương ứng theo quy định; dưới luật;

b) Tạm ngừng kinh doanh khi có yêu cầu của cơ quan có liên quan phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một hoặc một số ngành, nghề hoặc một số lĩnh vực theo quyết định của Toà án.

3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký kết với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

công việc như vậy Việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp phải tuân theo quy định của pháp luật, cụ thể doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Trong một số trường hợp, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng theo quy định của pháp luật. nợ BHXH, BHYT, BHTN; tiếp tục trả nợ và phải đúng trình tự, thủ tục quy định.

4.2. Nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:

3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký kết với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác..

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin ly hôn tại Lâm Đồng [Ly hôn nhanh tại Lâm Đồng]

Như vậy, theo quy định của pháp luật nêu trên có thể hiểu trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh. việc kinh doanh.

4.3. Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Hiện nay, hoạt động nộp thuế được hiểu là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các giao dịch của doanh nghiệp, các hoạt động liên quan đến việc phát sinh nghĩa vụ thuế và việc thực hiện các thủ tục hành chính thuế. của đơn vị, doanh nghiệp theo quy định Việc chấp hành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế góp phần đảm bảo pháp luật thuế được thực hiện đúng quy định, đúng thủ tục.

Ngoài ra, thanh tra thuế còn được coi là hoạt động thanh tra của tổ chức chuyên ngành có trách nhiệm và quyền hạn thực hiện công tác thanh tra của cơ quan thuế đối với đối tượng thanh tra nhằm mục đích phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật và Ngoài ra Đối với các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, các doanh nghiệp này vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế theo quy định sau:

Theo Khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn thiếu; phải tiếp tục thanh toán các khoản nợ và hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã giao kết với đối tác kinh doanh và người lao động, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Như vậy, theo quy định của pháp luật nêu trên, nếu doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế tài chính với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì phải tiếp tục thực hiện nộp đủ theo quy định của pháp luật. quy định đảm bảo doanh nghiệp, tổ chức không vi phạm các quy định về thuế. Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp thuế có thể bị thanh tra thuế bởi tổ chức chuyên ngành do cơ quan thuế tiến hành thanh tra theo quy định và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.

4.4. Lý do tạm ngừng kinh doanh:

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 02 năm theo quy định và trong thời gian tạm ngừng đó, doanh nghiệp không thực hiện các hoạt động kinh doanh. hiện ký kết hợp đồng với đối tác khi được xác nhận là tạm ngừng kinh doanh, không xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh theo quy định của Doanh nghiệp, Doanh nghiệp phải quay trở lại hoạt động nếu không sẽ phải thực hiện thủ tục giải thể hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp theo quy định.

Hiện nay, bên cạnh những công ty lớn và những công ty nhỏ mới thành lập, cũng có rất nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh vì những lý do khác nhau. ? Dưới đây là một số lý do:

+ Trong thời kỳ nền kinh tế đang bước vào thời kỳ hội nhập như hiện nay, nền kinh tế mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội hợp tác với các nước trên thế giới nhưng cũng kéo theo không ít khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường. Do đó, phần lớn các doanh nghiệp mới thành lập với vốn đầu tư ban đầu nhỏ, còn khá non nớt trong quản lý, gặp nhiều biến động ngoài dự kiến. nên chúng tôi sẽ phải tạm ngừng kinh doanh để có thể khắc phục những biến động gặp phải

+ Tạm ngừng kinh doanh do các nguyên nhân như thay đổi bộ phận công ty, thay đổi cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty, thay đổi địa điểm kinh doanh của công ty

xem thêm: Mẫu thông báo điều chỉnh thông tin trên thông báo phát hành hóa đơn

5. Có thể tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm cho mỗi lần thông báo. Điều này đã kéo dài thời gian tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp hơn so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Bởi lẽ, trước đây theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp vẫn được tạm ngừng kinh doanh không quá 1 năm, nhưng nếu tạm ngừng kinh doanh thì không quá 2 năm liên tục. Tức là doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng kinh doanh tối đa 2 năm trong 2 lần liên tiếp. Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, không giới hạn số lần tạm ngừng và không giới hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp.

Như vậy, với những quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP sẽ giúp doanh nghiệp có thêm thời gian cải tổ, nâng cấp bộ máy làm việc cũng như hệ thống máy móc để hoạt động kinh doanh hiệu quả trở lại. khi sẵn sàng. Ngoài ra, tại Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. .

Cơ sở pháp lý: Luật Doanh Nghiệp 2020

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp 2023 của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận