Mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép

Lao động nước ngoài hiện là đối tượng lao động phổ biến tại Việt Nam. Dưới đây là mẫu nhật ký của người lao động nước ngoài được cấp phép.

1. Mẫu Sổ theo dõi người lao động nước ngoài được cấp phép:

Mẫu số 14/PLI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———————

………….., ngày …. năm……

SỔ THEO DÕI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

STT

Ghi ngày tháng năm

hAh tChàoN

Năm sinh

Hỏibạnquyền công dân

Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế

Vị trí cChiếc ôcông việc

chức danh công việcHở?

Hình thức công việcHởc

Giấy phép lao động

Không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Giấy phép bị thu hồi

Nam giới

Nữ giới

S hãngHở?P

Có hiệu lực đến nay

Cấp giấy phép lao động

Cấp lại giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động

Từ (ngày/tháng/năm)

Đến (ngày/tháng/năm)

Không đủ điều kiện

TỶĐúng (ngày tháng năm)

Đến (ngày/tháng/năm)

Không đủ điều kiện

Từ (ngày/tháng/năm)

Đến (ngày/tháng/năm)

Không đủ điều kiện

Từ (ngày/tháng/năm)

Đến (ngày/tháng/năm)

Không đủ điều kiện

(Đầu tiên)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(số 8)

(9)

(mười)

(11)

(Đầu tiên2)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

Đầu tiên

2

2. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc có cần giấy phép lao động không?

Hiện nay, theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật lao động 2019, điều kiện để người lao động làm việc tại Việt Nam bao gồm:

– Về độ tuổi: người lao động nước ngoài phải từ 18 tuổi trở lên.

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm công tác phải đáp ứng trình độ.

– Sức khỏe: đảm bảo đủ sức khỏe theo xác nhận của Bộ trưởng Bộ Y Tế.

– Không thuộc đối tượng đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.

– Để làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động, trừ một số đối tượng không phải cấp giấy phép theo quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu biên bản theo dõi công tác ép cọc đại trà và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

Như vậy, theo quy định trên thì một trong những điều kiện để người lao động vào Việt Nam làm việc là phải có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Nói cách khác, người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc cần phải xin giấy phép lao động.

3. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

3.1. Giấy phép đăng ký lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 11/PLI, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

– Giấy khám sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo thẩm quyền do cơ quan, tổ chức y tế nước ngoài hoặc Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. hồ sơ hoặc giấy chứng nhận đủ sức khỏe.

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang chấp hành án phạt tù, chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự do phạm tội. do cơ quan nước ngoài hoặc cơ quan Việt Nam cấp. Các giấy tờ trên phải còn thời hạn không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

– 02 ảnh 4 x 6, lưu ý ảnh chụp phải có phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, giá trị ảnh không quá 06 tháng.

– Hộ chiếu hợp lệ (bản sao có chứng thực).

– Văn bản chấp thuận về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài.

Văn bản, giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật, chuyên gia và một số ngành, nghề quy định bao gồm:

+ Với đối tượng là nhà quản lý, giám đốc điều hành.

+ Đối với đối tượng là chuyên gia, lao động kỹ thuật thông qua các chứng chỉ, văn bằng, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.

+ Đối với cầu thủ bóng đá nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh kinh nghiệm hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài; Ngoài ra, cũng có thể chứng minh bằng văn bản của Liên đoàn bóng đá Việt Nam xác nhận việc đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ của Liên đoàn bóng đá Việt Nam.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền mới nhất

+ Đối tượng là phi công nước ngoài cần có giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; hoặc giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp đối với tiếp viên hàng không.

+ Đối tượng là người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng máy bay: Giấy xác nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền cấp. được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.

+ Đối tượng là thuyền viên nước ngoài: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn; giấy chứng nhận năng lực chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

+ Đối tượng là huấn luyện viên thể thao: giấy chứng nhận đạt thành tích cao trong lĩnh vực thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận.

+ Chứng minh trình độ thông qua văn bằng do Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

3.2. Sự liên tiếp cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ trên, người lao động nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài làm việc. dự kiến ​​​​sẽ làm việc.

Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến ​​bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến ​​làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (mẫu giấy phép theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục). Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin đi học trong nước và hướng dẫn cách viết đơn

Thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

– Trường hợp không cấp, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Người nước ngoài được cấp giấy phép lao động sau đó sẽ phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến ​​làm việc cho người sử dụng lao động. người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.

4. Thời hạn của giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn cấp giấy phép lao động sẽ được xác định trong từng trường hợp cụ thể:

– Theo thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ​​ký kết.

– Theo thời hạn Bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Theo thời hạn được ghi trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Theo thời hạn bằng văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

– Theo thời hạn của văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

– Theo thời hạn quy định trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

– Theo thời hạn trong văn bản của bên cung ứng dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung ứng dịch vụ.

Tuy nhiên, thời hạn của giấy phép lao động không được quá 2 năm.

Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:

Bộ luật lao động 2019.

Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận