Mẫu sổ chủ nhiệm và cách ghi nội dung sổ chủ nhiệm chuẩn

Sổ chủ nhiệm là một cuốn sổ ghi chép các thông tin về học sinh trong lớp học. Dưới đây là mẫu sổ chủ nhiệm và cách ghi nội dung sổ chủ nhiệm chuẩn, mời bạn đọc cùng đón xem.

1. Sổ chủ nhiệm là gì?

Sổ chủ nhiệm là một cuốn sổ ghi chép các thông tin về học sinh trong lớp học. Thông tin này bao gồm tên học sinh, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của phụ huynh, kết quả học tập và hành vi của học sinh.

Sổ chủ nhiệm được sử dụng để quản lý và theo dõi tiến trình học tập và phát triển của học sinh trong lớp học. Nó được giáo viên sử dụng để lưu trữ thông tin về học sinh, giúp họ theo dõi học sinh và cung cấp thông tin cho phụ huynh về tiến trình học tập của con em họ.

Ngoài ra, sổ chủ nhiệm còn là công cụ quan trọng giúp giáo viên liên lạc với phụ huynh để thông báo về tình trạng học tập và hành vi của học sinh. Giáo viên có thể sử dụng sổ chủ nhiệm để lưu lại thông tin về hành vi của học sinh trong lớp học và cung cấp phản hồi cho phụ huynh về những điều cần cải thiện để học sinh có thể phát triển tốt hơn.

Sổ chủ nhiệm là một công cụ quan trọng cho giáo viên, giúp họ quản lý lớp học và theo dõi tiến trình học tập của học sinh. Nếu sử dụng đúng cách, sổ chủ nhiệm có thể giúp cải thiện chất lượng giáo dục và đảm bảo rằng tất cả học sinh đều đang phát triển tốt nhất có thể.

2. Mẫu sổ chủ nhiệm:

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỚP

1. Ban cán sự lớp:

TTHọ và tên học sinhChức vụThời gian1Đặng Hà MyLớp trưởngTừ 7/ 9/ 2021Đến …/…../ 20….2Đào Thị Hải YếnLớp phó học tập  3Đào Thị Thùy LinhLớp phó phong trào  4Trần Ngọc DiệpTổ trưởng tổ 1  5Nguyễn Việt AnhTổ phó tổ 1  6Nguyễn Quang MinhTổ trưởng tổ 2  7 Tổ phó tổ 2  8 Tổ trưởng tổ 3  9 Tổ phó tổ 3  10 Tổ trưởng tổ 4  11 Tổ phó tổ 4  12    13    14    15    17    18    19    20    21    22    23    

2. Thông tin về học sinh:

TTHọ và tên học sinhNgày, tháng,

năm sinh

Giói tínhDân tộcDiện chính sáchDanh hiệu năm trước1Trương Thị Thu An13/02/2015NữKinh  2Đào Thị Huyền Anh20/11/2015NữKinh  3Nguyễn Mai Anh09/07/2015NữKinh  4Nguyễn Việt Anh21/09/2015NamKinh  5Phạm Quỳnh Anh17/05/2015NữKinh  6Đào Đình Bách28/08/2015NamKinh  7Trần Ngọc Diệp23/01/2015NữKinh  8Nguyễn Quang Duy28/10/2015NamKinh  9Nguyễn Hoàng Gia27/06/2015NamKinh  10Đặng Gia Hào14/05/2015NamKinh  11Phí Đức Hoàng07/07/2015NamKinh  12Vũ Thị Huệ14/07/2015NữKinh  13Phí Quang Huy30/01/2015NamKinh  14Lê Bảo Khang19/09/2015NamKinh  15Nguyễn Trung Kiên20/03/2015NamKinh  16Đào Thị Thùy Linh07/12/2015NữKinh  17Nguyễn Hoàng Nhật Linh20/09/2015NữKinh  18Đào Thị Quỳnh Mai13/06/2015NữKinh  19Nguyễn Quang Minh15/09/2015NamKinh  20Phí Đức Minh19/04/2015NamKinh  21Đặng Hà My06/01/2015NữKinh  22Nguyễn Thị Trà My27/01/2013NữKinh  23Lưu Bảo Nam21/08/2015NamKinh  24Hoa Đan Ngọc02/09/2015NữKinh  25Phí Bảo Nguyên07/05/2015NamKinh  26Đào Hoàng Minh Phú08/08/2015NamKinh  27Đào Hữu Phước05/06/2015NamKinh  28Đỗ Minh Quân23/03/2015NamKinh  29Nguyễn Minh Quân30/05/2015NamKinh  30Trương Đức Tâm13/09/2015NamKinh  31Nguyễn Văn Tập06/02/2015NamKinh  32Đỗ Anh Thư10/06/2015NữKinh  33Trương Lại Văn Tiến16/03/2015NamKinh  34Đào Thị Hải Yến19/03/2015NữKinh  35      36      37      38      30      40      41      42      43      44      45      TTHọ và tên cha

(hoặc người đỡ đầu)

Nghề nghiệpHọ và tên mẹ

(hoặc người đỡ đầu)

Nghề nghiệpĐịa chỉ ( SĐT)

 

1Trương Phương CốmCông nhânĐinh Thị ThuânCông nhân0985619184ĐXuyên2Đào Xuân LưỡngCông nhânHoàng Thị LuânCông nhân0394940272ĐXuyên3Nguyễn Văn NghĩaCông nhânLê Thị Hồng HuêCông nhân0964289598MLý4Nguyễn Văn LinhCông nhânPhạm Thị HằngGiáo viên0989222058Đ. Xá5Phạm Văn TưCông nhânTăng Thị HuệCông nhân0973005694T Đ ô6Đào Đình HướngTự doPhan Thị SiêmTự do0977189591ĐXuyên7Trần Đức HạnhGiáo viênPhạm T Quỳnh TrangGiáo viên0975934802A.Bá8Nguyễn Văn TínhCông nhânNguyễn T Thu PhươngCông nhân0979604162ĐXuyên9Nguyễn Thế DuyệtTrồng trọtTrương Thị HươngTrồng trọt0389144160TĐ10Đặng Văn ChiếnBộ độiPhạm Thị Thu HuyềnGiáo viên0982885531AB á11Phí Văn SựTrồng trọtChu Thị NguyệtTrồng trọt0356252656A Đ12Vũ Văn DươngTự doTrương Thị NhàiCông nhân0969324203ML13Phí Văn TúCông nhânVũ Thị Thu MaiCông nhân0964746188A Đ14Lê Đức HuyCông nhânĐinh Thị HồngCông nhân0349695837A Đ15Nguyễn Thế MạnhTrồng trọtBùi Thị PhươngTrồng trọt0972083351A Đ16Đào Văn TínhTự doTrần Thị HuyềnTự do0372900875Đ Xuyên17Nguyễn Viết TuyềnCông nhânHoàng Thị HậuCông nhân0388222623ML18Đào Văn NăngCông nhânPhạm Thị LệCông nhân0866436905ĐXuyên19Nguyễn Trung TịnhViên chứcNguyễn T Hương GiangGiáo viên0384285408TTrấn20Phí Văn ChúcCông nhânTrần Thị GiangVăn phòng0973121253A Bá21Đặng Thành CôngCông nhânPhạm Thị ThanhGiáo viên0973416853A B22Nguyễn Văn ChungTrồng trọtPhí Thị NinhTrồng trọt0363590490A Đạm23Lưu Văn CảnhTrồng trọtHoàng Thị AnhCông nhân0968370189Đ Xuyên24Hoa Văn CửTự doNguyễn Thị HuếNV Y tế0989660618A Bá25Phí Văn ThươngTrồng trọtHoàng Thị HạnhTrồng trọt0949447386A Đ26Đào Văn TuyềnCông nhânHoàng Thị ThuTự do0973530621A Bá27Đào Văn HợiCông nhânTrương Thị LệCông nhân0973171367Đ Xuyên28Đỗ Hữu ThắngTự doPhan T Thanh HườngCông nhân0828550091A Bá29Nguyễn Anh TuấnCông nhânHoa Thị Kim OanhCông nhân0986498556Đ Xá30Trương Đức HiếuTự doNguyễn T. Bích ThảoCông nhân0349697488Đ Xuyên31Nguyễn Văn HuấnTự doTrần Thị ThânTự do0989140431ML32Đỗ Quang AnCông nhânĐào Thị HuyềnCông nhân0987234803ĐXuyên33Trương Văn ĐợiCông nhânNguyễn Thị HườngCông nhân0979133183T Đô34Đào Quang HợpTrồng trọtVũ Thị Năm ChiCông nhân0866588625ĐXuyên35      36      37      38      39      40      41      42      43      44      
Xem thêm bài viết hay:  Vai trò lao động cụ thể, trừu tượng trong sản xuất hàng hóa

3. Học sinh có hoàn cảnh khó khăn:

TTHọ và tên học sinhHoàn cảnh gia đình1Nguyễn Hoàng GiaGia đình thuộc hộ cận nghèo, mẹ bị ung thư,…2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  

4. Học sinh khuyết tật:

TTHọ và tên học sinhLoại tật, mức độ tật1  2  3  4  5  6  

5. Học sinh có năng khiếu:

(Thể hiện nổi trội ở các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,…)

TTHọ và tên học sinhBiểu hiện năng khiếu1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  

6. Học sinh cần quan tâm hỗ trợ:

TTHọ và tên học sinhNội dung cần hỗ trợ về năng lực, phẩm chất, kiến thức, tâm lý,…1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  

7. Danh sách ban đại diện Hội cha mẹ học sinh:

TTHọ và tênNghề nghiệpChức vụĐịa chỉ/ điện thoại1Trần Thị HuyềnTự doChi hội trưởng0372900875 – Đỗ Xuyên2Trương Thị HươngTrồng trọtChi hội phó0389144160 – Tam Đô3Hoàng Thị ThuTự doChi hội phó0973530621 – An Bá                    

8. Danh sách học sinh theo tổ và kiểm diện họp phụ huynh:

TTHọ và tên học sinhTổKiểm diện họp phụ huynhLần 1Lần 2Lần 31Trương Thị Thu AnTổ 1X  2Đào Thị Huyền AnhTổ 1X  3Nguyễn Mai AnhTổ 1X  4Nguyễn Việt AnhTổ 1X  5Phạm Quỳnh AnhTổ 1X  6Đào Đình BáchTổ 1X  7Trần Ngọc DiệpTổ 1X  8Nguyễn Quang DuyTổ 1X  9Nguyễn Hoàng GiaTổ 1X  10Đặng Gia HàoTổ 2X  11Phí Đức HoàngTổ 2X  12Vũ Thị HuệTổ 2X  13Phí Quang HuyTổ 2X  14Lê Bảo KhangTổ 2X  15Nguyễn Trung KiênTổ 2X  16Đào Thị Thùy LinhTổ 2X  17Nguyễn Hoàng Nhật LinhTổ 2X  18Đào Thị Quỳnh MaiTổ 3X  19Nguyễn Quang MinhTổ 3X  20Phí Đức MinhTổ 3X  21Đặng Hà MyTổ 3X  22Nguyễn Thị Trà MyTổ 3X  23Lưu Bảo NamTổ 3X  24Hoa Đan NgọcTổ 3X  25Phí Bảo NguyênTổ 3X  26Đào Hoàng Minh PhúTổ 3X  27Đào Hữu PhướcTổ 4X  28Đỗ Minh QuânTổ 4X  29Nguyễn Minh QuânTổ 4X  30Trương Đức TâmTổ 4X  31Nguyễn Văn TậpTổ 4X  32Đỗ Anh ThưTổ 4X  33Trương Lại Văn TiếnTổ 4X  34Đào Thị Hải YếnTổ 4X  35     36     37     38     30     40     41     42     43     44     45     

PHẦN 2: KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP

I. Đặc điểm tình hình của lớp:

1. Tổng hợp chung:

– Tổng số học sinh: ; 34 – HS nữ: 14 – HS dân tộc thiểu số: 0

– HS có hoàn cảnh khó khăn: 1 – HS khuyết tật: 0

2. Đánh giá thuận lợi, khó khăn:

2.1. Những thuận lợi cơ bản:

Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con. Sắm sửa cho con đầy đủ dụng cụ học tập, sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng phục vụ cho việc học tập, thường xuyên trao đổi với giáo viên cách hướng dẫn con học;

Xem thêm bài viết hay:  Phong cách mộc mạc Rustic là gì? Đặc trưng và nét nổi bật?

Phần lớn số học sinh trong lớp đều ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè;

Các em tập trung chủ yếu ở xã Hoàng Hoa Thám nên việc liên lạc giữa giáo viên và phụ huynh khá thuận lợi. Đây là xã có trình độ dân trí khá cao nên thuận lợi cho việc kết hợp dạy dỗ học sinh.

Một số học sinh học tương đối đồng đều các môn học, nhận thức nhanh, tích cực, tự giác, hăng say học tập; tích cực tham gia các phong trào học tập.

Từ tuần 1 các em được học 3 buổi/ tuần tại trường , còn lại là học trực tuyến trê phần mềm 365 để thực hiện nhiệm vụ kép “ Vừa học tập, vừa phòng dịch”.

Lớp được sự quan tâm của BGH, GVCN và GV bộ môn có nhiều nhiều kinh nghiệm giảng dạy, nhiệt tình, luôn quan tâm tới học sinh, tận tuỵ với nghề

Trường có giáo viên chuyên Mĩ thuật, Âm nhạc, Tiếng Anh nên các em có điều kiện bồi dưỡng, phát triển năng khiếu và thể chất. Đồng thời các em được học theo năng lực sở trường của mình.

Nhà trường đầu tư cơ sở vật chất, phòng học được sửa chữa khang trang, sạch sẽ; bảng đen kẻ theo mẫu phù hợp với đặc điểm học sinh; bàn ghế đúng kích cỡ. Trang thiết bị phục vụ cho việc dạy, học tương đối tốt.

2.2. Một số khó khăn chính:

Một số phụ huynh quá chiều chuộng con còn làm hộ con, nên các em có tính ỷ lại, tác phong chậm, chưa chăm chỉ học tập; Một vài phụ huynh chưa quan tâm đến con còn phó mặc cho GV chủ nhiệm lớp.

Một số học sinh là con gia đình kinh doanh, buôn bán hoặc bố mẹ đi làm ăn xa ở với ông bà, ….nên việc hướng dẫn con ôn luyện bài ở nhà còn hạn chế dẫn đến chất lượng học tập ở một số em chưa đồng đều.

Học sinh nhỏ, hiếu động, hay quên, ý thức tự giác chưa cao. Một số em chưa tập trung vào học tập. Nhiều em chưa biết tự phục vụ nên hay thiếu đồ dùng học tập, sách vở khi đến lớp; Ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp chưa tốt;

Các em còn nói tự do. Khả năng giao tiếp, kĩ năng sống của các em còn hạn chế;

Lực học của học sinh không đồng đều. Nhiều em nhận thức chậm, sai chính tả, khả năng tự học hạn chế gây khó khăn cho việc tổ chức dạy học của giáo viên;

Sĩ số lớp học khá đông nên khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động dạy học. Việc quan tâm tới từng đối tượng học sinh sẽ hạn chế.

3. Một số mục tiêu cơ bản:

3.1.Mục tiêu chung

Vừa học tập, vừa phòng dịch an toàn theo chỉ đạo của các cấp

Giáo dục cho các em tính trung thực, kỉ luật, chăm học, chăm làm, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và mọi người, tự tin trong giao tiếp.

Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức tốt như: Biết vâng lời ông bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, không nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh nhau,…

Biết tự phục vụ bản thân, chăm sóc bản thân, biết bảo quản đồ dùng, tài sản của mình cũng như của người khác.

Biết hợp tác trong thảo luận nhóm trong học tập và hoạt động.

Có ý thức tự giác, giải quyết các vấn đề, hoàn thành yêu cầu về học tập.

Tham gia đầy đủ các phong trào của Nhà trường, của Đội đề ra.

Tham gia và đạt giải các cấp trong cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt, Giao thông thông minh; Trạng Nguyên toàn tài; Sân chơi toán học Vioedu; Tin học trẻ không chuyên….Thực hiện tốt các nội quy của trường của lớp,…

II. Mục tiêu cụ thể về các môn học và hoạt động giáo dục

1. Hình thành và phát triển năng lực cốt lõi:

Năng lựcSHSTốtĐạtCần cố gắngSL%SL%SL%Năng lực chungTự chủ và tự học13010480.02620.000Giao tiếp&hợp tác1309976.23123.800GQVĐ và ST1309976.23123.800Năng lực

đặc thù

Ngôn ngữ13011487.71612.300Tính toán13010480.02620.000Khoa học1309976.23123.800Thẩm mỹ1309472.33627.700Thể chất1309472.33627.700

2. Xếp loại mức độ hình thành và phát triển phẩm chất:

Nội dungSĩ sốMức độTốtĐạtCCGSL%SL%SL%Yêu nước13011991.5118.500Nhân ái13011487.71612.300Chăm chỉ13011991.5118.500Trung thực13011991.5118.500Trách nhiệm13011991.5

3. Cách ghi sổ chủ nhiệm chuẩn nhất:

3.1. Nội dung cần đánh giá:

– Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

– Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi, giúp học sinh phát triển trở thành công dân toàn diện và có khả năng vượt qua các thử thách trong cuộc sống.

– Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Những phẩm chất này giúp học sinh phát triển tình yêu đối với đất nước, có ý thức xã hội, biết quan tâm đến người khác, chăm chỉ trong học tập và làm việc, trung thực trong hành động và trách nhiệm với bản thân và xã hội.

Xem thêm bài viết hay:  Chầu Đệ Tam là ai? Sự tích về Chầu Bà Đệ Tam Thoải Phủ?

– Những năng lực cốt lõi: Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Những năng lực này giúp học sinh phát triển khả năng tự học, tự quản lý và tự định hướng trong cuộc sống, có khả năng giao tiếp và hợp tác với mọi người, giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và sáng tạo trong suy nghĩ và hành động.

– Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất. Những năng lực này giúp học sinh phát triển kỹ năng và kiến thức chuyên môn trong các lĩnh vực khác nhau, từ ngôn ngữ đến khoa học, công nghệ và thẩm mỹ, đồng thời giúp họ duy trì sức khỏe và tăng cường thể chất.

Với những đánh giá này, học sinh sẽ có cơ hội nhận biết được mình đang đứng ở đâu trong quá trình học tập và phát triển, từ đó có thể tìm cách cải thiện và phát triển bản thân một cách toàn diện hơn.

3.2. Đánh giá thường xuyên:

Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục:

– Giáo viên sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp đánh giá, vừa qua lời nói chỉ ra chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa, vừa qua viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh. Khi cần thiết, giáo viên còn có biện pháp cụ thể giúp đỡ học sinh kịp thời.

– Học sinh được khuyến khích tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để phát triển kỹ năng.

– Cha mẹ học sinh có thể trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện kỹ năng.

Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:

– Giáo viên sử dụng nhiều phương pháp đánh giá linh hoạt, vừa căn cứ vào những biểu hiện về nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh, vừa đối chiếu với yêu cầu cần đạt của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học để nhận xét và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.

– Học sinh được khuyến khích tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi để hoàn thiện bản thân.

– Cha mẹ học sinh có thể trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi. Ngoài ra, cha mẹ còn có thể tổ chức các hoạt động cho học sinh để giúp các em phát triển kỹ năng và phẩm chất cần thiết khác.

3.3. Đánh giá định kỳ:

Hàng năm, giáo viên sẽ đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học và hoạt động giáo dục. Đánh giá định kỳ sẽ được tiến hành vào giữa học kì I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học. Giáo viên sẽ căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:

– Hoàn thành tốt: Học sinh hoàn thành tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;

– Hoàn thành: Học sinh thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;

– Chưa hoàn thành: Học sinh chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.

Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, các môn học bắt buộc như Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lý, Khoa học, Tin học và Công nghệ sẽ có bài kiểm tra định kỳ. Đối với lớp 4, lớp 5, cũng có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II. Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học. Các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:

– Mức 1: Học sinh sẽ nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;

– Mức 2: Học sinh sẽ kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;

– Mức 3: Học sinh sẽ vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.

Sau khi học sinh hoàn thành bài kiểm tra, giáo viên sẽ sửa lỗi, nhận xét và cho điểm theo thang điểm 10. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.

Chuyên mục: Bạn cần biết

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu sổ chủ nhiệm và cách ghi nội dung sổ chủ nhiệm chuẩn của website thcstienhoa.edu.vn