Hiện nay, việc thực hiện dân chủ tại nơi làm việc được nhiều đơn vị chú trọng. Dưới đây là mẫu Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc mới nhất năm 2023, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
1. Mô hình dân chủ cơ sở tại nơi làm việc mới nhất 2023:
TÊN CÔNG TY
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————
Con số: …/Phán quyết……
………, ngày tháng năm 20…
PHÁN QUYẾT
Ban hành Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc
GIÁM ĐỐC CÔNG TY …
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Điều lệ (Quy chế hoạt động) Công ty…;
Xem xét đề nghị của……………..
PHÁN QUYẾT:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc của Công ty…
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng quản trị; BCH Công đoàn cơ sở; các đơn vị trực thuộc và toàn thể CBCNV đang làm việc tại Công ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
– Ban Giám đốc Công ty;
– Ban điều hành Đại hội đồng cổ đông Công ty;
– Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
– Lưu: VT, CCCS.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký và đóng dấu)
TÊN CÔNG TY
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————
QUY ĐỊNH
DÂN CHỦ TẠI HỘI THẢO
(Kèm theo Quyết định số …………./QĐ-…….. ngày… tháng… năm 202…. của Giám đốc Công ty)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động và tổ chức đại diện của người lao động tại cơ sở trong việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở trên địa bàn. làm việc (QCDC) của Công ty….
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động tại Công ty.
2. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc Công ty.
3. Ban Chấp hành Công đoàn Công ty (viết tắt là BCH Công đoàn).
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Thiện chí, hợp tác, trung thực, bình đẳng, công khai, minh bạch;
2. Tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
3. Tổ chức thực hiện QCD không được vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội.
Điều 4. Các hành vi bị cấm khi thực hiện QCC
1. Xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước;
2. Xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động và người lao động;
3. Trừng phạt, phân biệt đối xử đối với người tham gia đối thoại, người khiếu nại, tố cáo.
Chương II
NỘI DUNG DÂN CHỦ TẠI HỘI THẢO
Phần 1
NỘI DUNG CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG, Ý KIẾN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, QUYẾT ĐỊNH, KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Điều 5. Nội dung người sử dụng lao động phải công khai
1. Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
2. Nội quy lao động, thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các quy định khác của người sử dụng lao động có liên quan đến quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động;
3. Thỏa ước lao động tập thể mà người sử dụng lao động tham gia (thỏa ước cấp doanh nghiệp, thỏa ước ngành, thỏa ước nhóm doanh nghiệp);
4. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ do người lao động đóng góp (nếu có);
5. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
6. Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
7. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hình thức công khai
1. Niêm yết công khai tại nơi làm việc;
2. Thông báo tại cuộc họp, đối thoại, hội nghị người lao động;
3. Thông báo bằng văn bản cho Ban Chấp hành CĐCS Trung ương để thông báo cho đoàn viên, CNVCLĐ biết;
4. Thông báo trên hệ thống thông tin nội bộ;
5. Đăng tải trên trang thông tin nội bộ của doanh nghiệp;
6. Các hình thức khác mà pháp luật không cấm.
Điều 7. Nội dung người lao động được tham gia ý kiến
1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản khác của người sử dụng lao động có liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể;
3. Đề xuất và thực hiện các giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;
4. Các nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hình thức lấy ý kiến
1. Lấy ý kiến trực tiếp của người lao động;
2. Lấy ý kiến thông qua Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Trung Quốc;
3. Lấy ý kiến tại Hội nghị Người lao động; đối thoại tại nơi làm việc;
4. Phát phiếu điều tra và gửi dự thảo văn bản cho người lao động tham gia ý kiến;
5. Các hình thức khác mà pháp luật không cấm.
Điều 9. Nội dung và hình thức người lao động được quyết định
1. Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;
2. Vào hoặc không vào Đảng Cộng sản;
3. Tham gia hoặc không tham gia đình công theo quy định của pháp luật;
4. Biểu quyết về nội dung thương lượng tập thể đã đạt được để tiến hành ký kết thoả ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật;
5. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các bên;
6. Hình thức quyết định của người lao động được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Nội dung, hình thức kiểm tra, giám sát người lao động
1. Việc thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước tập thể;
2. Việc thực hiện nội quy lao động, quy chế và các văn bản khác của người sử dụng lao động có liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
3. Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ do người lao động đóng góp;
4. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động;
5. Việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
6. Hình thức kiểm tra, giám sát của người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật (thông qua kiểm tra, giám sát của công đoàn; hội nghị người lao động hàng năm; công khai, dân chủ; hoạt động đối thoại tại nơi làm việc…).
7. Người lao động được giám sát các nội dung theo Khoản 6 Điều này (trừ các nội dung thuộc bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh đã được quy định trong Nội quy lao động của Công ty).
Mục 2. TỔ CHỨC HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Mục 3. TỔ CHỨC ĐỐI THOẠI TẠI CÔNG VIỆC
Bạn đọc muốn tham khảo đầy đủ nội dung chi tiết Mục 2 và 3 của Mẫu quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc mới nhất 2023 có thể tải về theo đường dẫn đính kèm trong bài viết.
2. Thế nào là dân chủ cơ sở tại nơi làm việc?
Ngày 10 tháng 11 năm 2022, Quốc hội đã thông qua Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở (hiện chưa có hiệu lực) trong đó quy định rõ nội dung, phương thức thực hiện dân chủ ở cơ sở cũng như trách nhiệm của dân chủ ở cơ sở. các cơ quan, đơn vị và cá nhân.
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở thì dân chủ ở cơ sở được hiểu là phương thức nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân nhằm mục đích để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được chủ động bày tỏ nguyện vọng, ý chí, quan điểm của bản thân trên cơ sở thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát các vấn đề. phù hợp với quy định của Hiến pháp và pháp luật.
3. Nội dung chủ yếu của quy chế dân chủ ở cơ sở:
Hiện nay, mẫu Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc được ban hành kèm theo Hướng dẫn số 41/HD-TLĐ Công đoàn tham gia đối thoại và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc gồm 4 chương. với 17 điều, gồm 03 nội dung chính:
* Nội dung do người sử dụng lao động công khai, người lao động tham gia ý kiến, quyết định, kiểm tra, giám sát.
* Tổ chức hội nghị người lao động:
Hội nghị người lao động do công đoàn tổ chức phải chủ động thực hiện theo hình thức, nội dung và quy trình tổ chức hội nghị người lao động đã đề ra. Trường hợp công đoàn có dưới 10 người lao động thì không tổ chức hội nghị.
* Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc:
– Trường hợp doanh nghiệp có 100% người lao động là đoàn viên công đoàn: công đoàn cử hoặc cử đoàn viên tham gia đối thoại, lập danh sách gửi người sử dụng lao động và công khai cho toàn thể người lao động biết.
– Trường hợp doanh nghiệp có người lao động chưa là đoàn viên công đoàn:
Nếu người lao động chưa là đoàn viên thì công đoàn phải chủ động gặp gỡ, trao đổi và hỗ trợ thành lập tổ đối thoại đại diện của người lao động.
Số lượng thành viên tham gia đối thoại sẽ được xác định theo tỷ lệ giữa số lao động là đoàn viên, số lao động chưa là đoàn viên công đoàn trên tổng số lao động tại thời điểm xác định. xác định.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Luật Thực hiện Dân chủ cơ sở của Quốc hội, số 10/2022/QH15 (chưa có hiệu lực).
– Hướng dẫn số 41/HD-TLĐ Công đoàn tham gia đối thoại và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc mới nhất 2023 của website thcstienhoa.edu.vn