Trong quá trình kê khai thuế cho người lao động, việc xác định người phụ thuộc là rất quan trọng. Dưới đây là mẫu bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh:
1. Mẫu phụ lục chi tiết danh sách người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh:
Mẫu số 01: Mẫu bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
ruột thừa
DANH SÁCH GIẢM GIÁ GIA ĐÌNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 02/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……. (Từ tháng…/… đến tháng…/….)
[02] Lần đầu tiên: [03] Bổ sung thứ hai: …
[04] Tên người nộp thuế:………..
[05] Mã số thuế:
[06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có:……
[07] Mã số thuế của vợ/chồng:
[08] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu của Vợ/chồng:……
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam
STT
Họ và tên
Mã số thuế
Loại giấy tờ (số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS)
Số lượng giấy tờ
Ngày sinh
Quan hệ với người nộp thuế
Thời gian khấu trừ trong năm tính thuế
từ tháng
đến tháng
[09]
[10]
[11]
[12]
[13]
[14]
[15]
[16]
[17]
Đầu tiên
2
3
…
(MST: Mã số thuế; ID: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………
Chứng chỉ hành nghề số:…………
…, ngày …. năm ….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Chữ ký điện tử)
Mẫu số 02:
Chi tiết hơn mẫu tờ khai xác định người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh – là mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
ruột thừa
CHI TIẾT NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM GIÁ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……
[02] Lần đầu tiên: [03] Bổ sung: ….
[04] Tên người nộp thuế:……
[05] Mã số thuế:
STT
Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập
MST của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập
Họ và tên người phụ thuộc
Ngày sinh của người phụ thuộc
MST của người phụ thuộc
Loại giấy tờ (số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc
Số lượng giấy tờ
Quan hệ với người nộp thuế
Thời gian khấu trừ trong năm tính thuế
từ tháng
đến tháng
[06]
[07]
[08]
[09]
[10]
[11]
[12]
[13]
[14]
[15]
[16]
Đầu tiên
2
3
…
(MST: Mã số thuế; ID: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………
Chứng chỉ hành nghề số:………..
…,ngày tháng năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Chữ ký điện tử)
Lưu ý: Trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế phải khai thông tin chỉ tiêu [12].
2. Thế nào là giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật thuế TNCN sửa đổi 2012 thì giảm trừ gia cảnh được hiểu là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi quyết toán thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của đối tượng nộp thuế. theo quy định của Nhà nước.
Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được thực hiện trên cơ sở mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ gia cảnh một lần cho một đối tượng nộp thuế.
3. Đối tượng người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh:
3.1. Đối tượng được xác định là người phụ thuộc:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Luật thuế TNCN 2007 hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì người phụ thuộc bao gồm người mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng. , Như sau:
đầu tiên, đối tượng là con:
– Sinh con.
– Con nuôi đã được đăng ký hợp pháp.
– Con ngoài giá thú.
– Con riêng của vợ, con riêng của chồng.
phải thuộc các trường hợp sau:
+ Về độ tuổi: dưới 18 tuổi (đủ tuổi tính theo tháng).
Tuổi của con đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật không có khả năng lao động.
+ Trường hợp con đang học đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề ở Việt Nam hoặc đang học ở nước ngoài, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học cấp trung học phổ thông chưa có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng từ từ mọi nguồn thu nhập không quá 1 triệu đồng.
Thứ hai, đối tượng là vợ hoặc chồng của người nộp thuế:
Thứ ba, chủ thể là cha, mẹ đẻ; cha mẹ trong pháp luật; bố mẹ chồng; cha dượng; mẹ kế; cha nuôi; mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế.
Thứ Tư, đối tượng là cá nhân không nơi nương tựa khác mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng đáp ứng đủ các điều kiện sau, bao gồm:
– Anh, chị, em ruột, em ruột của người nộp thuế.
– Ông bà; ông bà; cô ruột, cô ruột, cậu ruột, cậu ruột, bác ruột của người nộp thuế.
– Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
– Người phải trực tiếp nuôi dưỡng người khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Điều kiện để được xác định là người phụ thuộc:
Cá nhân được coi là người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đối tượng trong độ tuổi lao động phải đáp ứng:
+ Bị khuyết tật.
+ Mất khả năng lao động.
Lưu ý: Đối tượng là người tàn tật không có khả năng lao động là những người thuộc diện điều chỉnh theo quy định của pháp luật về người tàn tật, người mắc các bệnh không có khả năng lao động như AIDS, ung thư, suy thận mãn tính…
+ Về thu nhập: không có. Hoặc trường hợp có thu nhập nhưng bình quân thu nhập tháng trong năm từ tất cả các nguồn không vượt quá 1 triệu đồng.
– Đối tượng ngoài độ tuổi lao động:
+ Về thu nhập: không có hoặc có thu nhập nhưng tổng thu nhập bình quân các tháng trong năm từ mọi nguồn không quá 1 triệu đồng.
4. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
Căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm:
đầu tiên, cho một đối tượng con:
– Đối với con dưới 18 tuổi: Giấy khai sinh (bản photo); Chứng minh nhân dân (bản photo nếu có).
– Trường hợp con dưới 18 tuổi bị tàn tật không có khả năng lao động, được chứng minh bởi:
+ Bản sao giấy khai sinh và bản sao chứng minh nhân dân (nếu có).
+ Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật (bản photo).
– Trường hợp trẻ đang học với các trình độ sau:
+ Giấy khai sinh (bản phô tô).
+ Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc các giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông, dạy nghề (bản photo).
– Trường hợp đối tượng là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng:
+ Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản photo).
+ Quyết định về việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản photo).
Thứ hai, đối tượng là vợ/chồng:
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (bản photo).
– Sổ hộ khẩu (bản photo).
– Giấy đăng ký kết hôn (bản photo).
Lưu ý: Đối với vợ, chồng trong độ tuổi lao động cần bổ sung các giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động:
+ Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động (bản photo).
+ Hồ sơ bệnh án đối với người mắc các bệnh không có khả năng lao động như AIDS, ung thư, suy thận mãn tính… (bản photo).
Thứ ba, chủ thể là cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha vợ, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (bản photo).
+ Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế, gồm: Sổ hộ khẩu (bản chụp); Giấy khai sinh; quyết định về việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thứ Tư, Các đối tượng khác:
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (bản photo).
– Các giấy tờ pháp lý khác nhằm mục đích xác nhận trách nhiệm nuôi con.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
Luật thuế thu nhập cá nhân 2007
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012 sửa đổi. Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh của website thcstienhoa.edu.vn