Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mới nhất 2022. Tải mẫu phiếu xuất kho, hướng dẫn cách lập và những lưu ý khi lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là mẫu biểu mẫu được lập ra để xuất hàng, vận chuyển hàng hóa trong nội bộ doanh nghiệp. Trên phiếu phải ghi rõ tên tổ chức, cá nhân lập phiếu, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, kho bãi nào.
Ngoài việc quản lý nội bộ, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ còn có ý nghĩa trong việc hợp thức hóa hàng hóa đang trên đường vận chuyển. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là một trong những chứng từ hợp pháp thể hiện nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa, vật tư được trung chuyển.
Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp, thuế cho doanh nghiệp:
Trong bài viết này, Luật Dương Gia xin gửi đến quý khách hàng mẫu phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển nội bộ cũng như làm rõ trường hợp sử dụng của phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển nội bộ.
1. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Download phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Tên tổ chức, cá nhân:……
Địa chỉ nhà: ……
Mã số thuế: ……
Biểu tượng: ……. Con số: ….
PVẬN CHUYỂN NỘI BỘ TẮM
xem thêm: Quy định về phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử
Liên kết 1: Lưu
Ngày tháng năm….
Căn cứ lệnh điều động số……. Ngày……tháng……..của…….của….
Tên người vận chuyển…… Hợp đồng số…….
Vận chuyển: ….
Xuất tại kho: ….
Nhập tại kho: …..
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
thủ kho nhập hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
xem thêm: Mẫu phiếu xuất kho mới nhất và hướng dẫn viết phiếu xuất kho
Ghi chú:
– Liên kết 1: Lưu
– Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng hóa
– Liên hệ 3: Nội bộ
2. Các trường hợp phải sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Theo điểm 2.6 Phụ lục 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về việc sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ như sau:
“2.6. Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có điều chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như chi nhánh, cửa hàng khác địa phương (tỉnh,
a) Sử dụng hóa đơn GTGT làm căn cứ thanh toán và kê khai, nộp thuế GTGT theo từng đơn vị, từng khâu độc lập với nhau;
b) Sử dụng Phiếu xuất kiêm xuất kho nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bên đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho bên nhận đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
xem thêm: Phiếu giao hàng là gì? Cần lưu ý những gì trong phiếu giao hàng?
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hoá đơn theo quy định và giao cho người mua, đồng thời lập bảng kê hàng bán gửi các cơ sở có liên quan. hàng điều chuyển hoặc cơ sở có hàng gửi bán (gọi chung là cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn GTGT cho số hàng hóa đã thực tiêu thụ và giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng. hàng hóa, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng.
Trường hợp cơ sở có số lượng và doanh số bán hàng lớn thì có thể lập bảng kê 5 ngày hoặc 10 ngày một lần. Trường hợp hàng hoá bán ra có nhiều thuế suất thuế GTGT khác nhau thì phải lập bảng kê riêng hàng hoá bán ra theo từng nhóm thuế suất.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng kê khai, nộp thuế GTGT đối với số hàng bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo mặt hàng. Hóa đơn GTGT do cơ sở giao hàng xuất.
Trường hợp các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có mua nông, lâm, thủy sản để chuyển nhượng. Hàng hóa xuất bán cho trụ sở chính của cơ sở kinh doanh, khi điều chuyển, xuất bán, các đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không phải xuất hóa đơn GTGT.
Như vậy, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Hàng xuất khẩu nộp ủy thác nhập khẩu khi hàng hóa chưa nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
– Hàng hóa xuất khẩu để vận chuyển đến cửa khẩu hoặc đến địa điểm làm thủ tục xuất khẩu.
– Xuất hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác.
xem thêm: Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử mới nhất
– Xuất gửi hàng đại lý cho doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý.
– Xuất hàng gia công.
– Xuất, điều chuyển hàng hóa giữa các đơn vị, chi nhánh phụ thuộc lẫn nhau.
3. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được sử dụng trong trường hợp nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Thưa luật sư, tôi có câu hỏi cần luật sư tư vấn về quy định hồ sơ chứng từ vận chuyển hàng hóa nội địa như sau: Chúng tôi là công ty chuyên vận tải hàng hóa đường bộ miền bắc. Nam giới. Chúng tôi có thể chở 2 container vải cuộn (có hợp đồng vận chuyển đầy đủ). Khi đóng gói, cân hàng, lái xe không kịp nhận phiếu xuất kho, chạy ra khỏi kho được 3km thì gặp CSGT kiểm tra hành chính. Giấy tờ xe và tài xế đầy đủ nhưng không xuất trình được giấy tờ liên quan đến hàng hóa nên bị đoàn kiểm tra thị trường, công an kinh tế Hưng Yên đưa về trụ sở để làm rõ.
Ngay sau đó, công ty chủ hàng đã mang chứng từ – phiếu xuất kho kiêm phiếu vận chuyển nội bộ đến trụ sở công an làm tường trình đầy đủ nhưng vẫn không giải phóng được hàng nên yêu cầu chủ hàng làm rõ. xuất xứ hàng hóa. Mặt hàng này chỉ là chuyển kho từ công ty chính về chi nhánh tại Huế. Vậy, việc cơ quan công an yêu cầu doanh nghiệp như vậy có đúng không? Và tư vấn cho chúng tôi biết hàng hóa nội địa khi đi cần những giấy tờ hợp lệ gì. Xin chân thành cảm ơn !?
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi kinh doanh hàng hóa hết hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc xuất xứ và các hành vi vi phạm khác:
“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:
a) Kinh doanh hàng hóa đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn, bao bì hàng hóa, trừ thuốc bảo vệ thực vật;
b) Đánh tráo, thay đổi nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa hoặc tẩy xóa, sửa chữa hạn sử dụng ghi trên nhãn, bao bì hàng hóa nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của hàng hóa;
c)
d) Kinh doanh hàng hóa có nhãn mác, bao bì hàng hóa có hình ảnh, hình vẽ, chữ viết, ký hiệu, biểu tượng hoặc thông tin khác sai sự thật, gây nhầm lẫn về chủ quyền quốc gia, truyền thống lịch sử, phương hại đến bản sắc văn hóa, đạo đức, lối sống, đoàn kết dân tộc và trật tự xã hội và an toàn.
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng.
…”
Về hành vi vận chuyển hàng hóa trên đường không có hóa đơn chứng từ sẽ bị xử phạt hành chính về hành vi này, đồng thời số hàng hóa không có hóa đơn chứng từ này sẽ bị tịch thu nhưng cơ quan thanh toán muốn kiểm tra thị trường. để trả lại số hàng hóa trên, ngoài việc mang đầy đủ hóa đơn chứng từ, công ty bạn còn có nghĩa vụ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của số hàng hóa này nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định của hợp đồng. Có thể có các hình phạt bổ sung khác như tịch thu hàng hóa hoặc buộc tiêu hủy.
Đối với hàng hóa lưu thông trong nước, khi quá cảnh, Quý công ty cần có trách nhiệm chuẩn bị các chứng từ theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCA-BQP quy định về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa nhập khẩu luân chuyển trên thị trường nội địa:
“1. Đối với hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp nhập khẩu khi bày bán tại cửa hàng, nhập kho phải có phiếu xuất kho kiêm nhập kho (trường hợp cửa hàng hạch toán phụ thuộc cùng địa bàn ) tỉnh, thành phố), phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn (trường hợp cửa hàng hạch toán độc lập hoặc không cùng địa bàn với trụ sở chính), phiếu nhập kho (trường hợp lưu kho hàng hóa).
2. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh nhập khẩu không trực tiếp nhập khẩu, vận chuyển, bày bán, bảo quản phải có hóa đơn, chứng từ của cơ sở bán hàng theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 , 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (sau đây viết tắt là Nghị định số 51/2010/NĐ-CP).
3. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh điều chuyển hàng hóa nhập khẩu cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở. trụ sở chính hoặc điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị trực thuộc; xuất trả hàng từ các đơn vị phụ thuộc của cơ sở kinh doanh; xuất hàng để chào hàng; Khi xuất hàng tham gia hội chợ, triển lãm phải có hoá đơn hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh xuất hàng.
…”.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mới nhất năm 2022 của website thcstienhoa.edu.vn