Như chúng ta đã biết, hiện nay có rất nhiều công ty, xí nghiệp và một số loại hình doanh nghiệp khác được thành lập dưới sự cho phép của cơ quan nhà nước để hoạt động và phát triển. Dưới đây là mẫu biểu mẫu thu thập thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Mẫu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã là gì?
Theo pháp luật:
Doanh nghiệp hay đúng hơn là doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. việc kinh doanh
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, sở hữu chung, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác, hỗ trợ nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm. đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng, dân chủ trong quản lý HTX.
Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã là mẫu biểu mẫu được cơ quan nhà nước khai thác, sưu tầm và sử dụng để ghi nhận các thông tin đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khi đăng ký. thành lập và hoạt động. Trong mẫu nêu rõ các thông tin về tên doanh nghiệp, hợp tác xã, địa chỉ đăng ký, chủ sở hữu/người thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã
Mẫu biểu mẫu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã là biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền lập nhằm mục đích khai thác, thu thập, ghi chép các thông tin liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã như tên đăng ký, tên doanh nghiệp, hợp tác xã. chữ ký, địa chỉ trụ sở chính, chủ sở hữu hoặc người sáng lập,..
2. Mẫu 1A/TĐTKT-DN: Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã:
Nội dung cơ bản của biểu mẫu 1A/TĐTKT-DN: Biểu mẫu thu thập thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã như sau:
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
Năm …………
(Áp dụng chung cho doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã – sau đây gọi chung là doanh nghiệp)
Thực hiện Quyết định số 1672/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức Tổng điều tra kinh tế năm 2017.
– Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định bởi Luật Thống kê
– Các thông tin cung cấp trong phiếu này chỉ nhằm mục đích thống kê và được bảo mật theo quy định của Pháp luật
– Không ghi thông tin vào các ô có ký hiệu (x); Quy định điền form:
– Đối với câu hỏi/bài thi trắc nghiệm, khoanh tròn vào mã tương ứng với đáp án phù hợp;
– Đối với câu hỏi/mục thông tin, số liệu phải ghi đúng ô hoặc bảng tương ứng;
– Doanh nghiệp kê khai số liệu tổng hợp cho toàn bộ hoạt động của trụ sở chính, các cơ sở hạch toán phụ thuộc và các cơ sở trực thuộc hạch toán độc lập.
1. Tên doanh nghiệp:…..
(Toàn văn viết hoa có dấu)
Tên giao dịch (nếu có)…….
Mã số thuế của doanh nghiệp: ………….
2. Địa chỉ kinh doanh: ………….
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: ………….
Quận/huyện (thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh): ………….
Xã/phường/thị trấn:……..
Thôn, bản (số nhà, đường): …………
Số điện thoại: …….
Số fax: ……..
Thư điện tử: ……….
3. Thông tin về giám đốc/chủ doanh nghiệp:
Họ và tên (Chữ in hoa, có dấu):…….. Năm sinh: …………
Giới tính: ………….
Dân tộc (Nếu là người nước ngoài thì ghi quốc tịch là “Nước ngoài”):…….
Quốc tịch (Nếu có từ 2 quốc tịch trở lên thì ghi quốc tịch thông dụng nhất):……..
Trình độ được đào tạo (Theo trình độ/chứng chỉ cao nhất hiện có)
1. Không đào tạo
2. Đào tạo dưới 3 tháng
3. Người mới bắt đầu
4. Trung cấp
5. Đại học
6. Đại học
7. Sư phụ
8. Tiến sĩ.
9. Trình độ khác
3. Hướng dẫn lập biểu mẫu thu thập thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã:
– Tên biểu mẫu của biểu mẫu
– Thông tin khai thác
+ tên doanh nghiệp, hợp tác xã
+ địa chỉ của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã
+ chủ sở hữu/người sáng lập
4. Một số quy định pháp luật có liên quan:
Thông tin về doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp có thể là cá nhân hoặc pháp nhân đứng tên trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, là người thành lập và điều hành doanh nghiệp và có đủ 3 quyền cơ bản của một chủ sở hữu. đó là sở hữu, sử dụng và định đoạt
Khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, gHồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
– Tên công ty;
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
– Việc kinh doanh;
– Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Thông tin đăng ký thuế;
– Số lượng lao động dự kiến;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Quy định về điều lệ công ty
Điều lệ công ty bao gồm điều lệ khi đăng ký kinh doanh và điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Điều lệ công ty bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, của các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
+ Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
+ Cơ cấu tổ chức quản lý;
+ Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật;
+ Thủ tục thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
+ Căn cứ và phương pháp xác định mức lương, thù lao, tiền thưởng của người quản lý, kiểm soát viên;
+ Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
+ Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
+ Trường hợp giải thể, trình tự giải thể, thủ tục thanh lý tài sản công ty;
+ Thủ tục sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trên Giấy chứng nhận đăng ký sẽ có các thông tin về thông tin đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, đối với thông tin về doanh nghiệp, khi cơ quan khai thác, thu thập thông tin cần thu thập tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngày thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp, địa chỉ đăng ký kinh doanh… để làm cơ sở quản lý thông tin trên cổng thông tin điện tử. về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
hợp tác xã
Sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lập sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Sổ đăng ký phải có các nội dung sau:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký;
Thông tin về thành viên, hợp tác xã thành viên bao gồm:
+ Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với các thành viên là cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình;
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký thành viên là pháp nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của thành viên là pháp nhân đó;
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số đăng ký của hợp tác xã thành viên; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên;
– Giá trị vốn góp của từng thành viên, hợp tác xã thành viên; Thời điểm đóng góp;
– Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng hợp tác xã thành viên, hợp tác xã thành viên;
– Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của hộ gia đình, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên;
– Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Trụ sở hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã. , phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở trong nước và nước ngoài. Trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền phục vụ các hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Chi nhánh là đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng, nhiệm vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải mang tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Như vậy, đối với thông tin về HTX, khi cơ quan khai thác, thu thập thông tin cần thu thập tên HTX, ngày thành lập HTX, người sáng lập và thành viên HTX, địa chỉ đăng ký HTX để có cơ sở quản lý. thông tin trên cổng thông tin điện tử về hoạt động kinh doanh của hợp tác xã.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã 2023 của website thcstienhoa.edu.vn