Hệ thống pháp luật Việt Nam có những quy định chặt chẽ về chủ thể cũng như điều kiện cho thuê đất và thủ tục thuê đất. Để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên trong quá trình thuê đất nông nghiệp thì việc giao kết hợp đồng thuê đất nông nghiệp là cần thiết.
1. Hợp đồng thuê ruộng, thuê đất có hình thức như thế nào?
Mẫu hợp đồng thuê ruộng, đất trồng lúa là mẫu hợp đồng dùng để thuê, cho thuê đất nông nghiệp. Quyền sử dụng đất nông nghiệp: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất ruộng…
Mẫu hợp đồng thuê ruộng đất trước hết là văn bản ghi lại sự thỏa thuận của các bên về việc cho thuê ruộng đất, trong đó một bên là bên cho thuê, một bên là bên đi thuê.
– Mẫu hợp đồng thuê ruộng, thuê đất trồng lúa là cơ sở ràng buộc trách nhiệm giữa các bên về quyền lợi và nghĩa vụ, đồng thời giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân ngắn mới nhất 2022
2. Quy định của pháp luật về cho thuê đất nông nghiệp:
– Đất nông nghiệp là đất thuộc một trong các trường hợp sau đây Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. sử dụng đất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất như:
– Làm chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
– Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu, thực nghiệm;
– Đất vườn ươm cây giống, cây con và đất trồng hoa, cây cảnh.
Như vậy, có thể thấy pháp luật hiện hành không quy định cụ thể khái niệm đất nông nghiệp mà thay vào đó là liệt kê các loại đất được coi là đất nông nghiệp.
Loại đất sẽ được ghi rõ ràng, cụ thể trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
– Căn cứ Luật đất đai 2013, đối tượng thuê đất nông nghiệp bao gồm:
+ Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
+ Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129, Luật Đất đai 2013
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư diêm nghiệp, nông lâm ngư nghiệp.
Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp
Pháp luật đất đai quy định về điều kiện cho thuê đất nông nghiệp như sau:
– Có năng lực tài chính bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
– Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
– Không vi phạm các quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Đặc biệt đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác không thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có là một trong các tài liệu sau:
– Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên; từ 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
– Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
xem thêm: Yêu cầu về diện tích tối thiểu khi tách thửa đất nông nghiệp
3. Mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
….ngày….tháng…..năm 20….
HỢP ĐỒNG THUÊ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
– Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng….năm… của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (Đầu tiên)
– Căn cứ Quyết định số:….ngày…tháng….năm….của….cho Công ty (Doanh nghiệp)… thuê đất để sử dụng vào mục đích……(2)
– Căn cứ Giấy phép đầu tư số……ngày…….tháng…….năm..(3)
NGƯỜI LÃNH ĐẠO: (sau đây gọi là Bên A):
Ông/Bà …………(4)
Số CMND:…………(5)
Hộ khẩu thường trú:…………(6)
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất: (7)….; Thời hạn sử dụng: dài.
Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……(8)
DỰ THẦU: (sau đây gọi là Bên B):
Của ông (bà):…………(9)
Số CMND:……………(10)
Hộ khẩu thường trú:…………(11)
Hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. MỤC TIÊU HỢP ĐỒNG (12)
Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 Thửa đất số………………, tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:…………… ….; mục đích sử dụng đất:……….; ngày hết hạn : …………..
Diện tích, vị trí khu đất cho thuê Bên A và Bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ (13)
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là …………. từ ngày ………… đến ngày ….
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ (14)
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm……
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (15)
* Giá thuê là: …………
* Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
*Phương thức thanh toán: ………
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau:
– Giao quyền sử dụng đất cho Bên B vào ngày Hợp đồng có hiệu lực và đảm bảo Bên B được sử dụng đất hoàn toàn, riêng lẻ trong suốt thời gian thuê.
– Đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất.
– Chuyển giao mặt bằng đúng như thỏa thuận tại Điều 1 nêu trên cho Bên B.
– Kiểm tra, nhắc nhở Bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
– Nộp thuế sử dụng đất;
– Thông báo cho Bên B về quyền của bên thứ ba đối với thửa đất nếu có.
Bên A có các quyền sau:
– Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà;
– Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất sai mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất và bồi thường thiệt hại;
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA ĐẢNG
Bên B có các nghĩa vụ sau:
– Sử dụng đất đúng mục đích, trong thời hạn thuê;
– Không làm hủy hoại hoặc làm giảm giá trị sử dụng của đất;
– Trả đủ tiền thuê nhà theo phương thức đã thỏa thuận;
– Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường; không được xâm hại đến quyền và lợi ích của những người sử dụng đất xung quanh;
– Không cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất khi chưa được bên A đồng ý bằng văn bản.
– Trả lại đất khi hết thời hạn thuê;
Bên B có các quyền sau:
– Yêu cầu Bên A giao lại thửa đất như đã thỏa thuận;
– Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời nói và cam đoan sau đây:
Đã nói sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cá nhân ghi trong hợp đồng này.
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc người thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp bất khả kháng và không thể tiếp tục thời gian thuê nhà nêu trên, các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự đồng ý của bên còn lại, hai bên có thể chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn.
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết; trường hợp không tự giải quyết được thì phải thông qua hoà giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này sau khi nghe phần giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây. Cái này.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này và xác nhận đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang) có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu 01 bản tại Văn phòng công chứng.
BÊN A BÊN
xem thêm: Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai 2013
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê đất nông nghiệp:
(1) (2) (3): Điền thông tin về căn cứ
(4): Ghi tên bên cho thuê (bên A)
(5): Nhập số CMND/CCCD của bên cho thuê
(6): Điền hộ khẩu thường trú của bên cho thuê
(7): Điền mục đích sử dụng đất
(8): Ghi số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thuê
(9): Điền tên bên thuê (bên B)
(10): Nhập số CMND/CCCD của người thuê nhà
(11): Điền hộ khẩu thường trú của bên thuê
(12): Ghi nội dung hợp đồng các thông tin như: Diện tích đất thuê, số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
(13): Ghi thời hạn thuê đất
(14): Ghi mục đích thuê đất
(15): Điền giá thuê và phương thức thanh toán (do các bên thỏa thuận) nếu thanh toán chuyển khoản cần điền các thông tin về số tài khoản, tên tài khoản, ngân hàng
Cuối cùng, các bên ký vào văn bản đã thống nhất.
* Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê ruộng, thuê đất trồng lúa
Nội dung hợp đồng thuê đất nông nghiệp phải đảm bảo các điều khoản sau:
– Thông tin bên thuê – bên cho thuê: Họ và tên, số CMND/thẻ căn cước/mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,..
– Thông tin về khu đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất…
– Giá thuê đất, phương thức thanh toán
– Thời hạn thuê
– Thời điểm giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, phạt vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng), …
– Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Hết thời hạn thuê và không được gia hạn; nhà nước thu hồi đất; một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà không còn thành viên nào khác trong hộ hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; Do thiên tai, đất thuê không còn sử dụng;…
– Bên cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trong mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp nếu theo nhóm người sử dụng đất cùng ký thì các thành viên phải cùng ký họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.
– Trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký kết hợp đồng phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Nếu người ký sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu hợp đồng thuê ruộng, đất trồng lúa, đất nông nghiệp của website thcstienhoa.edu.vn