Cá nhân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau để được thuê nhà tại Việt Nam. Sau đó, người nước ngoài muốn thuê nhà, văn phòng phải ký hợp đồng với bên cho thuê để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình. Dưới đây là hợp đồng thuê nhà của một người nước ngoài.
1. Hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà là gì?
Hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà, văn phòng là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và người nước ngoài khi cho người nước ngoài thuê nhà, văn phòng theo quy định của pháp luật.
Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê nhà, văn phòng bao gồm:
+ Thông tin về họ, tên cá nhân, tên tổ chức, địa chỉ của các bên;
+ Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu trong hợp đồng có thỏa thuận về giá; Trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
+ Thời điểm giao nhà; thời hạn bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;
+ Cam kết của các bên;
Ngày có hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng thuê nhà làm trụ sở, văn phòng cho người nước ngoài là văn bản ghi lại thông tin của các bên khi giao kết hợp đồng và các điều khoản để thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, hợp đồng thuê văn phòng cho người nước ngoài là cơ sở để giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh và đảm bảo quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng thuê nhà, văn phòng cho người nước ngoài:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Số: 20/01……../HĐTN
Hợp đồng này được lập và ký tại …………., ngày……tháng……. năm 20…..- giữa các bên có tên dưới đây:
BÊN CHO THUÊ:
Đại diện :
Số CMND:…….Ngày cấp:……Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Điện thoại :
Sau đây gọi tắt là Qua một bên,
Và
NGƯỜI THUÊ
Ông nội
Địa chỉ
Điện thoại
Số fax:
Đại diện Ông nội..
Sau đây gọi tắt là bên B.
Sau đây, tùy theo ngữ cảnh, lần lượt được gọi là “Một Bên” hoặc “Các Bên” hoặc “Hai Bên”.
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý cho Bên A thuê lại Diện tích thuê được mô tả chi tiết tại Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này theo các điều khoản cụ thể được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này.
Điều 2. Diện tích thuê, thời hạn thuê, mục đích thuê
2.1 Diện tích cho thuê:
Diện tích cho thuê là:
Diện tích thuê nêu tại khoản này thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A, được thể hiện qua các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A: Số Giấy chứng nhận
Cấp ngày tháng năm
2.2 Thời hạn thuê:
– Thời hạn thuê là (12) mười hai tháng kể từ ngày đến hết ngày
– Ngày nhận bàn giao Diện tích thuê: là ngày……..
– Ngày bắt đầu tính tiền thuê nhà: là ngày ……………….
– Bên B có quyền ưu tiên tiếp tục thuê Diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên A vẫn tiếp tục thuê Diện tích thuê. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo cho Bên A yêu cầu gia hạn Hợp đồng này hai tháng trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này (02) hai tháng để hai bên thương lượng gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp nhưng không được vượt quá (15%) mười lăm phần trăm của Giá thuê quy định trong Hợp đồng này.
2.3 Mục đích thuê: làm chỗ ở cho nhân viên của Bên B.
Điều 3. Giá thuê, Phương thức thanh toán Giá thuê
3.1 Thuê:
Thuê:
Giá thuê không bao gồm:
– Các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam
– Chi phí vệ sinh, điện, nước, điện thoại, các chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu dùng dịch vụ, hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê.
– Giá thuê không thay đổi trong suốt Thời hạn thuê quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp đồng này. Trường hợp Bên A tự ý thay đổi Giá thuê mà Bên B không đồng ý dẫn đến hai bên không thống nhất được Giá thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi là Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng. và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định tại Khoản 7.2 Điều 7 của Hợp đồng.
– Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất kỳ lý do gì, Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho Bên B số tiền thuê tương ứng với số tháng thuê bị chấm dứt trước thời hạn trong năm thuê.
– Tiền gửi: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A số tiền bằng Tiền thuê cho (01) tháng tiền thuê. Số tiền này Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm đảm bảo Bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản ghi trong điều khoản này.
3.3 Phương thức thanh toán tiền thuê:
– Thời hạn thanh toán: Tại thời điểm hai bên ký kết Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê trong (06) sáu tháng. Trước khi kết thúc (06) của sáu tháng đầu (05) năm ngày, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A (06) Tiền thuê nhà của sáu tháng tiếp theo.
– Đồng tiền thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê bằng tiền mặt, được quy đổi ra Đồng Việt Nam tại thời điểm thanh toán theo tỷ giá bán ra giữa Đô la Mỹ và Đồng Việt Nam do Ngân hàng quy định. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán. Bên B thanh toán tiền thuê cho Bên A 01 lần tương ứng với 06 tháng tiền thuê. Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá của Ngân hàng Ngoại thương tại thời điểm thanh toán.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê nhà theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn mà hai bên đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình sử dụng Diện Tích Thuê theo các điều khoản của Hợp Đồng này.
– Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng.
– Chịu trách nhiệm duy trì tính pháp lý của Diện Tích Thuê.
– Giữ nguyên hiện trạng toàn bộ cơ sở vật chất của Khu vực thuê khi bàn giao cho Bên B.
– Chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng về kết cấu của Khu vực thuê mà không phải do lỗi của Bên B gây ra trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó. .
– Ưu tiên gia hạn hợp đồng với Bên B với các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
– Ủy quyền và tạo mọi điều kiện để Bên B nộp thuế cho thuê nhà với cơ quan thuế.
– Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho nhân viên của Bên B trực tiếp sử dụng diện tích thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của HỢP ĐỒNG
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Tiền thuê nhà cho Bên A theo quy định của hợp đồng này.
– Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích thuê.
– Không cho bên thứ 3 thuê lại khi chưa được bên A đồng ý bằng văn bản.
– Thanh toán mọi chi phí vệ sinh, điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu dùng dịch vụ, hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng tòa nhà.
– Được phép trang trí, lắp đặt các thiết bị phù hợp với hoạt động của Bên B nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của tòa nhà.
+ Lắp đặt máy lạnh tại khu vực thuê (nếu có yêu cầu).
+ Sàn gỗ.
+ Trang trí trần nhà.
+ Sơn cửa sổ bên trong căn hộ.
Đối với tài sản do Bên B đầu tư lắp đặt, khi kết thúc thời hạn thuê tài sản này sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên B và Bên B có quyền di chuyển ra khỏi Diện tích thuê.
– Thông báo cho Bên A những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B về kết cấu công trình để Bên A có biện pháp sửa chữa.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
6.1. Hợp đồng đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau::
– Hết thời hạn mà các bên không thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng.;
– Căn hộ cho thuê không còn vì lý do bất khả kháng hoặc do xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.2. Các trường hợp khác làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng:
– Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
Điều 7. Cam kết của các bên
– Hợp đồng này thiết lập tất cả các thỏa thuận giữa hai bên và thay thế tất cả các thỏa thuận, thảo luận và cam kết trước đó. Những trường hợp không nằm trong điều khoản sẽ được hai bên đề xuất bằng văn bản hoặc cùng nhau bàn bạc và thống nhất, ký kết dưới hình thức phụ lục hợp đồng.
– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho bên kia biết trước thời điểm dự định chấm dứt ít nhất 03 tháng và phải bồi thường thiệt hại như sau:
– Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A phải bồi thường cho Bên B 06 tháng tiền nhà.
– Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải bồi thường cho Bên A như sau: Nếu Bên B đơn phương chấm dứt trong 03 tháng đầu thì Bên B bồi thường những tháng còn lại. của kỳ thanh toán.
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, mọi tranh chấp phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác và thương lượng. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
– Hợp đồng được lập thành (04) bốn bản, 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh, mỗi bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
ĐẠI DIỆN BỞI A ĐẠI DIỆN BÊN
3. Hướng dẫn hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài:
Trong hợp đồng thuê văn phòng cho người nước ngoài, các bên cần cung cấp đầy đủ, chính xác và chi tiết nhất những thông tin cá nhân cần thiết nhất. Đồng thời phải cam kết thông tin cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai bạn phải chịu trách nhiệm về việc đó.
Nội dung hợp đồng thuê nhà làm trụ sở, văn phòng cho người nước ngoài phải đảm bảo các nội dung đã nêu ở phần 1.
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, một trong hai bên sẽ gặp nhau để bàn cách giải quyết. nếu không thoả thuận được thì yêu cầu Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho đến hết thời gian thuê.
Kết thúc hợp đồng thuê văn phòng, trụ sở làm việc cho người nước ngoài là sự xác nhận của hai bên trong hợp đồng.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài mới nhất của website thcstienhoa.edu.vn