Hiện nay nhu cầu căn hộ chung cư để ở rất cao. Tuy nhiên, giá thành của một căn hộ không hề nhỏ để có thể dễ dàng sở hữu. Vì vậy, hình thức cho thuê căn hộ ra đời vừa đáp ứng nhu cầu của người muốn cho thuê vừa là hình thức sinh lời cho người sở hữu căn hộ.
1. Hợp đồng thuê nhà chung cư là gì?
Hợp đồng thuê căn hộ là hợp đồng được giao kết bằng văn bản giữa các bên nhằm mục đích thuê tài sản là căn hộ, theo đó giá thuê, thời hạn thuê và các điều khoản do các bên thỏa thuận. Bản chất của hợp đồng thuê nhà chung cư là hợp đồng thuê tài sản
“Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn thì bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà ở vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
2. Hợp đồng thuê căn hộ dùng để làm gì?
Ngay khi khách thuê và bên cho thuê có nhu cầu đạt được thỏa thuận về địa điểm, giá cả, thời gian và các điều khoản khác thì hợp đồng thuê căn hộ sẽ được lập và có giá trị pháp lý.
Hợp đồng thuê căn hộ có thể tính theo ngày, theo tuần, theo năm tùy theo nhu cầu của khách thuê. Đối với bất kỳ hợp đồng thuê căn hộ nào, bên thuê cũng yêu cầu bên cho thuê cung cấp hợp đồng đảm bảo giá trị pháp lý, ghi nhận quyền và trách nhiệm của các bên, quy định hiện trạng và bồi thường thiệt hại.
Hợp đồng thuê căn hộ nhằm ghi nhận thời gian và thời hạn thuê, xác lập quyền của bên thuê và bên cho thuê, xác định chủ thể của hợp đồng, xác định trách nhiệm và phương thức bồi thường thiệt hại. Hợp đồng thuê căn hộ là căn cứ quan trọng nhất để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong thời gian thuê căn hộ
3. Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
————–o0o————-
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CĂN HỘ
Số:…/20../HDTCC
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực từ năm 2015.
– Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực năm 2013
– Căn cứ Luật Nhà ở do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành số 65/2014/QH13 có hiệu lực năm 2014
– Căn cứ vào điều kiện thực tế và nhu cầu của các bên trong hợp đồng này.
* Hà Nội …, ngày … tháng … năm … , chúng tôi gồm có:
TÔI/ LÃNH ĐẠO (BÊN A):
– Họ và tên*: …
– CMND/CCCD* Số: ……Ngày cấp: …Tại: …
– Địa chỉ thường trú*:…
– Điện thoại*:…
– Email:…
– Số tài khoản:…
– Tên ngân hàng:…
– Ngành:…
Là chủ sở hữu của căn hộ cho thuê Không*: …
– Dự án* …
Địa chỉ nhà*: …
Theo hợp đồng mua bán căn hộ ký ngày*: ___/___/____.
II/ DỰ THẦU (Bên B):
– Họ và tên*: …
– CMND/CCCD* Số: … Ngày cấp:… Tại:…
– Địa chỉ nhà*:…
– Điện thoại*:…
– Email:…
Sau khi thảo luận và đi đến thống nhất, chúng tôi đi đến thống nhất về nội dung các điều khoản trong hợp đồng này như sau:
ĐIỀU đầu tiên: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê lại toàn bộ căn hộ:-
Mục đích cho thuê là để ở.
– Thiết bị trong nhà sẽ được liệt kê trong biên bản bàn giao giữa hai bên vào ngày bàn giao.
ĐIỀU 2 : THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê là* .. (Bằng chữ:..) năm, kể từ ngày…../…../….. đến ngày…../…../. …. . .
Sau khi kết thúc hợp đồng Bên B có thể gia hạn hợp đồng thuê với giá thỏa thuận theo giá thị trường.
ĐIỀU 3: TIỀN THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá thuê:* …. đồng/tháng. (Chữ:..)
- Giá thuê chưa bao gồm VAT.
- Giá thuê không bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, gas, ADSL, truyền hình cáp, gửi xe, hồ bơi… Các chi phí này Bên B thanh toán hàng tháng theo hóa đơn. của các cơ quan hữu quan.
- Giá thuê trên đã bao gồm Phí quản lý.
- Giá thuê trên sẽ không thay đổi trong thời gian một (01) năm.
- Phương thức thanh toán:
Tiền thuê do Bên B thanh toán* ….. (băng: …..) mỗi tháng một lần trong vòng năm ngày đầu tiên kể từ mỗi lần thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng. Nếu có phát sinh chi phí do việc chuyển nhượng, Bên B sẽ chịu chi phí đó.
3.3. Tiền gửi:
- Bên B đặt cọc cho bên A* …. tháng (bằng chữ:….) tiền thuê nhà là …đồng (số tiền bằng chữ: …đồng chẵn).
- Số tiền này sẽ được trả lại cho Bên B trong vòng 10 ngày làm việc sau khi Hợp đồng hết hạn, với điều kiện Bên B đã hoàn thành mọi sửa chữa đối với tài sản hoặc thiết bị không phải do hư hỏng thông thường. và dọn đi ngay khi hợp đồng thuê hết hạn. Tiền điện nước chưa thanh toán và các khoản thanh toán chậm khác hoặc thời gian sửa chữa căn hộ lâu hơn thời hạn Hợp đồng do lỗi của Bên B sẽ bị trừ vào khoản tiền đặt cọc này.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nhận tiền thuê và giao nhà, các trang thiết bị, vật dụng trong nhà cho thuê cho Bên B vào ngày ký hợp đồng kèm theo Biên bản bàn giao căn hộ (xem Phụ lục 1).
4.2. Đăng ký cho bên B đường dây điện thoại, modem ADSL và truyền hình cáp với ban quản lý tòa nhà.
4.3. Đảm bảo quyền sử dụng toàn bộ và riêng cho Bên B trong suốt thời gian thuê.
4.4. Sửa chữa kịp thời theo quy định của Ban quản lý tòa nhà những hư hỏng về kết cấu chính của căn hộ không phải do lỗi của bên B gây ra.
4.5. Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương nếu bên B yêu cầu.
4.6. Thời hạn thuê đảm bảo cho Bên B là* ….. (Bằng chữ: …..) năm (trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 6.3.2). Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn, bên A sẽ phải hoàn trả số tiền đặt cọc hàng tháng và bồi thường một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc.
4.7. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải trả lại tiền đặt cọc nếu Bên B vi phạm một trong các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.…
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐẢNG
5.1. Thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A đúng hạn và đầy đủ. Trong trường hợp tiền thuê được thanh toán trong vòng 5 ngày kể từ ngày thanh toán cuối cùng theo thỏa thuận tại Điều 3.2, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải trả lại tiền đặt cọc và Bên B không phải bồi thường bất kỳ khoản nào. Bất kỳ chi phí nào.
5.2. Với tư cách là Người ở và đại diện cho bên A (Chủ sở hữu căn hộ), chỉ sử dụng căn hộ thuê để ở và tuân thủ pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng như tuân thủ Nội quy tòa nhà. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của ban quản lý tòa nhà.
5.3. Thời gian thuê đảm bảo là .. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì sẽ bị mất số tiền đặt cọc.
5.4. Tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy của tòa nhà như giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự an ninh chung tại khu vực cư trú cũng như thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy.
5.5. Thông báo ngay và kịp thời cho Chủ sở hữu căn hộ (Bên A) và/hoặc các thông báo của Ban quản lý.
5.6. Chịu trách nhiệm bảo quản tài sản trong căn hộ kể từ ngày nhận chìa khóa từ bên A. Sửa chữa, thay thế những hư hỏng đối với trang thiết bị nội thất do lỗi của bên B trong quá trình sử dụng.
5.7. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chi phí theo hóa đơn của các cơ quan có liên quan (như điện thoại, điện, nước, gas…) trong thời gian sử dụng nhà và trước khi thanh lý hợp đồng thuê nhà này.
5.8. Chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng nhẹ như cháy bóng đèn, hỏng vòi nước, bồn cầu bị tắc… trừ những hao mòn thông thường. Bên B phải chủ động liên hệ với đơn vị quản lý tòa nhà để sửa chữa những hư hỏng trong nhà, trước khi yêu cầu Bên A hỗ trợ.
5.9. Bên B không được chuyển nhượng hợp đồng thuê này cho người khác hoặc cho thuê lại một phần căn hộ.
5.10. Bàn giao lại nhà ở và các trang thiết bị nội thất trong tình trạng hoạt động bình thường, nguyên vẹn như thời điểm bàn giao ban đầu bao gồm toàn bộ chìa khóa căn hộ (trừ hao mòn thông thường) cho Bên A khi hết hạn hợp đồng.…
ĐIỀU 6: CAM KẾT TẬP THỂ
6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
6.2. Trong trường hợp có tranh chấp hoặc một Bên vi phạm hợp đồng, hai Bên sẽ cùng nhau thảo luận và thống nhất giải quyết trên cơ sở hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thỏa thuận được thì vụ việc sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
6.3. Chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Hết hạn hợp đồng;
- Trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, bạo loạn hoặc nhà cho thuê bị cưỡng chế phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Bên B chậm thanh toán tiền thuê nhà theo thỏa thuận tại Điều 5.1
- Bên B cho thuê lại căn hộ hoặc một phần căn hộ khi chưa được sự đồng ý của bên kia
Hợp đồng này gồm bốn (04) trang, được lập thành ba (03) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản và có giá trị như nhau. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và Bên A nhận được tiền đặt cọc của Bên B.
– Hai Bên đã đọc và hiểu rõ trước khi ký.
NGƯỜI LÃNH ĐẠO (BÊN A) NGƯỜI HỌC (BÊN B)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê nhà chung cư:
(1) Các điều khoản quản lý thông tin cá nhân là bắt buộc. Việc ghi đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân nhằm giúp các bên chắc chắn về quyền lợi khi xảy ra các tranh chấp pháp lý.
(2) Phải ghi rõ giá thuê là bao nhiêu; bất kỳ hình thức thanh toán nào bằng hình thức: tiền mặt hoặc chuyển khoản; Thời hạn thanh toán là hàng tháng, hàng năm hoặc hàng quý.
Đặc biệt chú ý: Số tiền trong hợp đồng thuê căn hộ phải được quy đổi ra đồng tiền Việt Nam. Nếu hợp đồng sử dụng đơn vị ngoại tệ thì hợp đồng thuê không còn giá trị trước pháp luật. Điều này làm mất quyền lợi của các bên nếu có tranh chấp, rủi ro sau này.
Ngoài ra, cần ghi rõ ràng, chính xác giá thuê đã bao gồm các chi phí khác như phí quản lý, phí gửi xe,… hay chưa. Nếu không thì ai chịu trách nhiệm chi trả số tiền này. Điều này cần có sự thống nhất của hai bên trước khi ký kết và cần được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà để tránh những mâu thuẫn không đáng có giữa hai bên.
Và nên thêm vào thỏa thuận mức tăng tiền thuê dựa trên thời hạn hợp đồng. Nếu hợp đồng thuê dài hạn, cần xác định rõ thời điểm tăng giá thuê, tăng bao nhiêu phần trăm (%).
5. Hợp đồng thuê nhà chung cư có cần công chứng, chứng thực không?
Hợp đồng thuê nhà là một bộ phận của hợp đồng thuê tài sản, được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao nhà ở cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn thì bên thuê phải trả tiền thuê nhà.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật Nhà ở và luật khác có liên quan (Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015). .
Bộ luật Dân sự 2015 không quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà, theo đó, vấn đề này được điều chỉnh bởi Luật Nhà ở 2014 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
So với Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 thì
“2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà từ thiện; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở Công chứng không bắt buộcchứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có yêu cầu.”
Như vậy, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà tùy thuộc vào nhu cầu của các bên.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư và cách soạn thảo mới nhất 2023 của website thcstienhoa.edu.vn