Mẫu hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản 2023

Chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm theo Luật Sở hữu trí tuệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ quyền tác giả của tác phẩm. Việc chuyển quyền sử dụng này phải tuân theo quy định của pháp luật và hai bên sẽ thực hiện thông qua hợp đồng bằng văn bản.

1. Thế nào là hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản?

Chuyển giao quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc tất cả các quyền sau đây: công bố tác phẩm hoặc ủy quyền cho người khác công bố tác phẩm; Quyền sở hữu; Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình; Quyền của tổ chức phát sóng.

Hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản là sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu quyền tác giả tác phẩm và nhà xuất bản về việc chuyển giao quyền sử dụng tác phẩm cho nhà xuất bản, tác phẩm sẽ được sử dụng để xuất bản và bán cho độc giả.

2. Chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm:

Theo Điều 36 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc tất cả các quyền tài sản sau:

Làm tác phẩm phái sinh;

– Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

– Sao chép tác phẩm;

– Phân phối, nhập khẩu bản gốc, bản sao tác phẩm;

– Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, truyền thanh, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;

– Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính

3. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học:

Theo quy định tại Điều 24 Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Việc bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học được quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này, cụ thể khoản 1 Điều 14 quy định như sau:

“thứ nhất. Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học được bảo hộ bao gồm:

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài phát biểu khác;

c) Tác phẩm báo chí;

đ) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm sân khấu;

đ) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra bằng phương pháp tương tự (sau đây gọi là tác phẩm điện ảnh);

g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

h) Tác phẩm nhiếp ảnh;

i) Công trình kiến ​​trúc;

k) Bản đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến ​​trúc, công trình khoa học;

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu hợp đồng du lịch, dịch vụ du lịch theo tour mới nhất 2022

l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

m) Chương trình máy tính, dữ liệu thu thập.”

4. Chuyển giao quyền sử dụng bản quyền tác phẩm:

Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 47 Luật Sở hữu trí tuệ 2005:

“thứ nhất. Chuyển giao quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ các quyền:

– Công bố tác phẩm hoặc ủy quyền cho người khác công bố tác phẩm;

– Quyền sở hữu;

Quyền tài sản bao gồm độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện các quyền sau đây:

+ Định hình buổi biểu diễn trực tiếp của bạn trên bản ghi âm thanh hoặc video;

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp sao chép cuộc biểu diễn của mình đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình;

phát sóng hoặc truyền tải đến công chúng buổi biểu diễn chưa định hình của mình mà công chúng có thể tiếp cận được, trừ trường hợp buổi biểu diễn đó nhằm mục đích phát sóng;

+ Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu diễn của mình thông qua việc bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.

– Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình

– Quyền của tổ chức phát sóng

2. Tác giả không được chuyển giao quyền sử dụng các quyền nhân thân, trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển giao quyền sử dụng các quyền nhân thân: Được đứng tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn; Bảo vệ sự toàn vẹn của hình ảnh biểu diễn, không cho phép người khác sửa đổi, cắt xén, xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự, uy tín của người biểu diễn.”

Chuyển giao quyền sử dụng bản quyền tác phẩm là việc chủ sở hữu quyền tác giả cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ các quyền, trong đó có quyền “Phân phối đến công chúng”. bản gốc và bản sao buổi biểu diễn của họ thông qua việc bán, cho thuê hoặc phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được.” Tức là nhà xuất bản được cấp phép sử dụng bản quyền sẽ có quyền xuất bản và bán tác phẩm.

5. Mục đích của hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản:

Hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản là kết quả của sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm và nhà xuất bản. Hợp đồng đáp ứng nhu cầu chuyển giao quyền sử dụng bản quyền của các bên và nhu cầu xuất bản của các bên. Hợp đồng là văn bản có hiệu lực pháp lý, ghi nhận quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp giữa hai bên khi xảy ra tranh chấp.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2022

6. Mẫu hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG NGÀNH XUẤT BẢN

Số: …/HDSDTPTTLVXB

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Tại……

Chúng tôi gồm có:

Bên cho phép sử dụng tác phẩm (Bên A): …………

Họ và tên: ……

(Nếu là tổ chức ghi rõ chức danh người đại diện, Giấy ĐKKD, ngày cấp, nơi cấp)

Số CMND…………………….cấp ngày………….tháng………….năm…………tại…………………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp)

Địa chỉ nhà: ………

Fax Điện thoại……………

Là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm: …………

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu thỏa thuận cử người đại diện ký kết hợp đồng)

Bên sử dụng tác phẩm (Bên B): …………

Họ và tên :. ……

(Nếu là tổ chức ghi rõ chức danh người đại diện, Giấy ĐKKD, ngày cấp, nơi cấp)

Số CMND…………..cấp ngày………….tháng………….…………tại……………………

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp)

Địa chỉ nhà………

Fax Điện thoại…………

Hai bên cùng nhau thống nhất và ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Bên A đồng ý cho Bên B công bố các tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình dưới đây:

Tên tác phẩm: ………….

Họ và tên tác giả:……

(Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải ghi đầy đủ tên tác phẩm, tác giả hoặc có thể lập danh sách riêng kèm theo hợp đồng. Nếu là tác phẩm phái sinh thì phải ghi tên tác giả, tên tác giả). ghi rõ ràng. hàng chính hãng.)

Chủ sở hữu bản quyền: …………

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu quyền tác giả thì phải ghi đầy đủ tên chủ sở hữu hoặc có thể lập danh sách riêng kèm theo hợp đồng)

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)…………..cấp ngày……tháng….năm……………

Ngôn ngữ xuất bản tác phẩm: …………

Khu vực địa lý xuất bản tác phẩm: …………

Số trang bản thảo:…………..khổ giấy………….

Số bản in………….bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao bản sao công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên B vào thời điểm:………….địa điểm:……

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời gian chuyển giao bản sao tác phẩm.)

Điều 3:

Bên B có quyền sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này để công bố trong thời hạn: …………

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

(Các bên có thể thỏa thuận cụ thể về số lần công bố hoặc thời hạn công bố tác phẩm.)

Điều 4: Bản quyền

Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân được quy định tại Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ.

(Các bên có thể thỏa thuận rằng Bên A có thể xem, trình bày và phê duyệt bản sao của tác phẩm trước khi nó được in ra công chúng).

Mọi sửa chữa công trình hoặc sử dụng công trình dưới hình thức khác với hình thức đã thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này phải được Bên A đồng ý bằng văn bản.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên B phải trả tiền bản quyền sử dụng tác phẩm cho Bên A theo các phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức và phương thức thanh toán; thời gian và địa điểm thanh toán…)

……

Bên B tặng Bên A bản sách tại thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Điều 6: Bên A không được chuyển giao quyền sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên thứ ba trong quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Quy tắc thứ 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết trong Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia

(Các bên có thể thỏa thuận mức bồi thường theo phần trăm giá trị hợp đồng hoặc một số tiền nhất định).

Điều 8:Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc có liên quan đến nội dung của hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua sự thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không thành thì một trong hai bên có quyền làm đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thỏa thuận chọn tòa án hoặc trọng tài tại quốc gia có liên quan.)

Điều 9: Việc sửa đổi, bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được hai bên thống nhất bằng văn bản.

Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …………. .

(Các bên có thể thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký kết hợp đồng hoặc xác định thời hạn sau ngày ký kết hợp đồng hoặc một ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành……. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…… bản.

(Các bên có thể thỏa thuận về ngôn ngữ và số lượng bản hợp đồng đã ký)

BÊN MỘT BÊN

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu hợp đồng sử dụng tác phẩm trong lĩnh vực xuất bản 2023 của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận