Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ năm 2023

Hiện nay nhu cầu về nhà ở của người dân ngày càng cao, có một số thắc mắc về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất khi chưa có sổ đỏ thì có được chuyển nhượng không? Nếu có thì cách làm mẫu hợp đồng mua bán đất chưa có sổ đỏ chuẩn nhất?

1. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là gì?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là văn bản được lập khi nhà đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giao dịch nhà đất chưa có sổ đỏ không được coi là hợp pháp nên luôn tiềm ẩn những rủi ro. Bên mua cần kiên quyết nhận cam kết xin cấp sổ đỏ của bên bán sau khi ký hợp đồng mua bán.

Thủ tục pháp lý mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ như sau:

Nhà đất chưa có sổ đỏ là đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có 2 trường hợp nhà đất chưa có sổ đỏ:

+ Trường hợp 1: Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Trong trường hợp này sẽ không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.+

+ Trường hợp 2: Đất đủ điều kiện nhưng vì lý do nào đó chưa được cấp Sổ đỏ hoặc chưa làm được Sổ đỏ.

Theo quy định của Luật đất đai 2013, một trong những điều kiện để có thể mua bán đất đai là phải có sổ đỏ, vì vậy đất chưa có sổ đỏ sẽ không đủ điều kiện tham gia các giao dịch, dù là mua bán, tặng cho, thừa kế hay không. kế thừa. Thế chấp. Trong trường hợp bạn vẫn quyết định mua đất chưa có sổ đỏ thì bên bán (trường hợp 2) vẫn có quyền thực hiện với tư cách là bên chuyển nhượng trong hợp đồng mua bán đất. Quy trình cụ thể bao gồm các bước chính sau:

+ Bên bán đất đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bán đã thỏa thuận với bên mua.

+ Bên mua và bên bán cùng soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ.

+ Sau khi ký hợp đồng bên bán làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và làm thủ tục chuyển tên sổ đỏ sau này theo quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là mẫu do hai bên lập ra để thỏa thuận về việc mua bán nhà đất đối với trường hợp đất chưa có sổ đỏ với nội dung bao gồm thông tin của hai bên và thông tin về sự giao dịch. dịch thuật cũng như các điều khoản khi mua bán mảnh đất chưa có sổ đỏ này. Tránh các vấn đề về sau.

xem thêm: Quy định về hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

2. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Tại địa chỉ: ……)

Số Công chứng: … Quyển số: …

PHÒNG CÔNG CHỨNG

Trụ sở chính: ……

NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông …., sinh năm: ., số CMND: …. do Công an cấp … ngày .. và vợ là bà …., sinh năm: …, CMND số: …… do Công an …. cấp ngày … Cả ông bà đăng ký thường trú tại: Số …, .

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng 2023

(sau đây gọi là Bên A trong hợp đồng)

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông …., sinh năm: ., số CMND: …. do Công an cấp … ngày .. và vợ là bà …., sinh năm: …, CMND số: …… do Công an …. cấp ngày … Cả ông bà đăng ký thường trú tại: Số …, .

(sau đây gọi là Bên B trong hợp đồng)

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký vào hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các điều khoản được hai bên bàn bạc và thống nhất như sau:

ĐIỀU 1: CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số…., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy……” Số:…., số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ gốc số: …của UBND… ., ngày……

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nêu trên với các đặc điểm sau:

a) Thửa đất được quyền sử dụng:

– Thửa đất số:……

– Tờ bản đồ số:……

– Địa chỉ thửa đất:……

– Diện tích: …m2(…mét vuông)

– Công dụng:

+ Sử dụng riêng: ……m2(……mét vuông)

+ Sử dụng chung:……m2(….mét vuông)

– Công dụng:…

– Ngày hết hạn:…

– Nguồn gốc sử dụng: …

b) Tài sản gắn liền với đất:

1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã đồng ý chuyển nhượng nguyên trạng cho Bên B và Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển nhượng theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có). ) sau đối với diện tích đất đã nhận chuyển quyền sử dụng.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được hai bên thoả thuận là …. VND(…..VND) được thanh toán bằng đồng tiền hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

2.3. Việc thanh toán và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: THẨM QUYỀN VÀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

3.1. Bên A có nghĩa vụ bàn giao lại thửa đất theo hiện trạng nêu trên và toàn bộ giấy tờ gốc về quyền sử dụng đất cho bên B. Việc giao nhận đất và giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm. Trước pháp luật.

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên…… chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký kết hợp đồng này, Bên…… có nghĩa vụ liên hệ với cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

ĐIỀU 5: CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: SỰ ĐẢM BẢO CỦA CÁC BÊN BÊN

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu báo cáo kết quả thử việc 2023 và hướng dẫn cách viết

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:

a) Các thông tin về nhân thân, về thửa đất ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, kiện tụng;

Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào sau đây: Thế chấp, chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm hạn chế các quyền của người sử dụng đất;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình cho cơ quan công chứng tại thời điểm ký kết hợp đồng này là bản sao y bản chính và duy nhất.

d) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

e) Không có khiếu nại đối với Công chứng viên đã ký Hợp đồng này.

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:

a) Các thông tin cá nhân nêu trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Bên B đã xem xét kỹ và biết rõ về thửa đất ghi trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

đ) Không có khiếu nại đối với Công chứng viên ký Hợp đồng này.

6.3. Bên A và Bên B cùng cam kết:

Đặc điểm của quyền sử dụng đất được chuyển nhượng nêu trong Hợp đồng này là đúng với thực tế, nếu có sai khác so với thực tế Bên A và Bên B phải chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật. không có yêu cầu bồi thường hoặc khiếu nại đối với công chứng viên đã ký Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và chỉ được thực hiện khi

Bên nhận chuyển nhượng chưa sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

7.2. Hai bên nhận thấy đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn Hợp đồng này, cùng đồng ý các điều khoản của Hợp đồng và không có vướng mắc. Hai bên ký tên dưới đây làm bằng chứng.

NGƯỜI CHUYỂN

(Qua một bên)

CHUYỂN BÊN

(Bên B)

xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc và hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn

3. Hướng dẫn làm hợp đồng mua bán nhà chưa có sổ đỏ:

Thứ nhất: Về thông tin chủ thể tham gia giao dịch và thông tin về thửa đất

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn đăng ký dự lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy mới nhất

Các chủ thể tham gia giao dịch phải cung cấp các thông tin sau:

Đối với người bán:

Họ và tên chủ sở hữu; Chứng minh nhân dân; Cấp ngày:……tháng…….……; Công việc; Địa chỉ thường trú; Địa chỉ tạm trú, nếu có.

Đối với người mua: ngoài các thông tin của người mua tương tự như người bán, người mua có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch nên cần bổ sung thông tin cá nhân của người được ủy quyền thực hiện giao dịch nếu có.

Thông tin về thửa đất bao gồm: Diện tích thửa đất; loại đất; thửa đất số; thuộc tờ bản đồ số; thời hạn sử dụng đất còn lại; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Tài sản gắn liền với đất nếu có.

Thứ hai: Về cam kết của các bên

Các bên cần có cam kết về tính pháp lý đối với thông tin đất đai không thuộc các trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng và phương án xử lý khi có rủi ro, tranh chấp.

Ghi chú:

Bởi việc chuyển nhượng đất khi chưa có sổ đỏ có thể dẫn đến nhiều rủi ro cho bên nhận chuyển nhượng. Vì vậy, cần lưu ý những vấn đề sau:

– Bên bán có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng thửa đất, diện tích đất như đã thỏa thuận bán cho bên mua.

– Hai bên thống nhất soạn thảo hợp đồng mua bán đất chưa có Sổ đỏ để chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Sau khi ký kết hợp đồng này, bên bán sẽ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như thủ tục sang tên sổ đỏ theo đúng quy định của pháp luật .

Nhà đất chưa có sổ đỏ không mua bán được. Vì vậy, nếu nhà đất đủ điều kiện thì chủ sở hữu cần làm sổ đỏ trước khi làm hợp đồng mua bán nhà đất.

xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất

4. Mua đất chưa có sổ đỏ sẽ gặp những rủi ro pháp lý gì?

Thứ nhất: Sau khi giao dịch đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ

Khi thực hiện hoạt động mua bán đất đai khi chưa có sổ đỏ. Sau khi thanh toán giá trị hợp đồng, đối tượng của hợp đồng là mảnh đất chưa đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Như vậy, người mua đã rơi vào tình huống xấu nhất khi bước vào giao dịch.

Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ có thể rơi vào nhiều trường hợp như: Tranh chấp, nguồn gốc đất không đúng kê khai…. Như vậy, dù đã nộp tiền nhưng đất vẫn chưa có chủ. người mua.

Thứ hai: Không được chuyển mục đích sử dụng đất như dự kiến

Khi thực hiện giao dịch, nhiều trường hợp đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, không thể xây dựng công trình kiên cố tại đó. Nếu sau giao dịch mà đất không được chuyển đổi mục đích sử dụng thì bên mua sẽ không thực hiện được mục đích của mình trên mảnh đất đó.

Thứ ba: Hợp đồng không được công chứng nên khi có tranh chấp dễ phát sinh rủi ro.

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ năm 2023 của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận