Đất nông nghiệp được giao cho người dân sử dụng để canh tác và phát triển nông nghiệp. Do đó, quyền sử dụng và quyền định đoạt cũng được thực hiện. Khi chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Đặc biệt, cần đảm bảo các yêu cầu về hình thức, nội dung và giá trị pháp lý của hợp đồng.
1. Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là gì?
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Có thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ và giá chuyển nhượng, v.v.
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay (hay gọi chính xác hơn là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được thực hiện dưới hình thức viết tay, được lập thành văn bản.
Một số nhóm đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ thể khác.
xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng nhà đất 2023
2. Những nhóm đất nông nghiệp nào được phép chuyển nhượng?
Khi chủ thể có nhu cầu mua bán cần xem xét đối tượng của hợp đồng có được pháp luật cho phép mua bán hay không. Theo quy định tại Điều 13 Luật đất đai 2013, các mục đích sử dụng trong nhóm đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng bao gồm:
– Đất sản xuất nông nghiệp.
– Đất lâm nghiệp.
– Đất nuôi trồng thủy sản.
– Đất muối.
Qua đó, mục đích chuyển nhượng cũng phải phù hợp với ý nghĩa và quy hoạch trong sử dụng đất nông nghiệp của nhà nước.
xem thêm: Yêu cầu về diện tích tối thiểu khi tách thửa đất nông nghiệp
3. Hợp đồng mua bán đất trồng lúa viết tay có được công nhận không?
Đây là một dạng hợp đồng bằng văn bản. Vì vậy hãy đảm bảo về hình thức. Tuy nhiên, hợp đồng này phải được công chứng, chứng thực. Vì đất đai là đối tượng giao dịch có điều kiện trong hoạt động quản lý nhà nước.
Văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh:
Phụ thuộc vào các quan hệ xã hội phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng. Đó là:
+ Quan hệ mua bán, chuyển nhượng giữa người với người thông qua Luật nhân dân.
+ Đối tượng của giao dịch là đất đai thuộc phạm vi quản lý của Luật đất đai.
Các bên được phép tự do thỏa thuận trong khuôn khổ pháp luật.
Chủ thể của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
Người mua và người bán bao gồm:
+ Bên giao (bên bán).
+ Bên nhận chuyển nhượng (người mua).
Cả hai đều phải có năng lực hành vi dân sự. Việc ký kết, xác lập hợp đồng trên cơ sở tự nguyện, không ép buộc.
Sử dụng mẫu hợp đồng viết tay ở đâu?
Trên thực tế, có nhiều hình thức hợp đồng mua bán đất nông nghiệp khác nhau. Tùy theo nhu cầu thỏa thuận xác định quyền lợi mà giữa các bên có thể lập hợp đồng chi tiết.
Hợp đồng mua bán đất đai là văn bản rất quan trọng. Quyền và giá trị giao dịch có thể bị ảnh hưởng lớn nếu xảy ra tranh chấp trên thực tế. Đây là tài liệu chứng minh giao dịch, là căn cứ xác định quyền và nghĩa vụ tương ứng của các bên. Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay/mẫu giấy mua bán ruộng đất viết tay dưới đây:
xem thêm: Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai 2013
4. Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———***———
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
…. , ngày ………. năm…… Chúng tôi gồm có:
Qua một bên
Ông bà: ………..
Ngày sinh: ……. /……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:……
cấp ngày……/……/…………..tại …………
Địa chỉ: ………..
Số điện thoại: …………..
bên B
Ông bà: ………..
Ngày sinh: ……. /……. / ………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………
cấp ngày……/……/………….tại………….
Địa chỉ: ………..
Số điện thoại: ………..
Hai bên thống nhất chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1 – CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên A chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất:
– Thửa đất số: ………….
– Tờ bản đồ số:…………..
– Địa chỉ thửa đất: ………….
– Diện tích:……. m2 (bằng chữ: …………)
– Công dụng:
+ Sử dụng riêng: ………… m2
+ Sử dụng chung: ………… m2
– Công dụng:…………
– Ngày hết hạn:……………
– Xuất xứ sử dụng:…………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………..do…………. ngày …../……../……..,
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ………….đồng.
(Bằng chữ: ………….đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2 – GIẤY PHÉP VÀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1. Bên A có nghĩa vụ bàn giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có bất kỳ điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng lô đất nêu trên.
ĐIỀU 3 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4 – ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC BÊN PHỤ NỮ
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:
1. Các thông tin về người, về thửa đất ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Đã xem xét kỹ và biết rõ về thửa đất chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
5. Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5 – ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của mình khi giao kết Hợp đồng này.
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
xem thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư, đất thổ cư và đất nông nghiệp?
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán đất viết tay:
Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
Phải bằng văn bản và phải được công chứng/chứng thực. Vì đối tượng giao dịch là đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng. Vì vậy, nó có thể được viết tay hoặc đánh máy. Trong đó chữ ký và dấu không được đánh máy hoặc sử dụng hình ảnh.
Trường hợp các bên giao dịch bằng giấy viết tay sẽ có những rủi ro nhất định. Vào thời điểm đó, nó có thể không đưa ra các cam kết chắc chắn, chặt chẽ đối với các quyền và nghĩa vụ tương ứng được tiếp cận. Vì vậy, những nội dung cần triển khai, quán triệt.
Để đảm bảo có căn cứ rõ ràng khi xảy ra tranh chấp, các bên phải lựa chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản có công chứng/chứng thực theo quy định để có giá trị pháp lý. Bởi đất đai là đối tượng giao dịch, chuyển nhượng, sử dụng được đăng ký và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Cấu trúc của hợp đồng:
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay về bản chất là hợp đồng dân sự. Ở đây, các bên hoàn toàn tự do thỏa thuận trong phạm vi quyền mà pháp luật cho phép. Vì vậy ngoài những phần bắt buộc theo cấu trúc của một hợp đồng, về các điều khoản nội dung trong hợp đồng, các bên có thể xem xét và thỏa thuận theo yêu cầu của mình.
Quy định chặt chẽ hơn về cách thức tuân thủ hợp đồng giúp hạn chế tranh chấp. Cũng như bảo vệ lợi ích hợp pháp trong từng tranh chấp thực tế.
Nội dung hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay:
Yêu cầu về nội dung các điều khoản của hợp đồng:
– Hợp đồng phải đảm bảo không trái đạo đức, trái pháp luật theo quy định tại Điều 122 BLDS 2015.
– Hợp đồng sẽ bị vô hiệu ngay nếu vi phạm điều cấm tại Điều 128 BLDS 2015.
Các nội dung được thực hiện theo trình tự sau:
Nội dung chính của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay đảm bảo quyền và nghĩa vụ trong việc thực hiện mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng. Bao gồm các phần sau:
Phần thứ nhất: Quốc hiệu và khẩu hiệu.
Tên hợp đồng:
Phải thể hiện nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán. Đối tượng của hợp đồng là gì? Giao dịch được thực hiện là gì?
Ví dụ tên hợp đồng: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
– Phần I: Thông tin của hai bên ký kết:
Đây là thông tin cá nhân và hộ gia đình. Đây là những chủ thể có quyền sở hữu, chuyển nhượng đất nông nghiệp mà mình sở hữu. Thể hiện phương thức liên hệ cũng như địa chỉ liên hệ của đối tượng giao dịch. Bao gồm:
+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh là bắt buộc.
+ Số giấy tờ tùy thân.
+ Địa chỉ thường trú: Địa chỉ cụ thể, nếu có số nhà, tên đường cũng phải ghi vào phần thông tin.
+ Cách thức liên hệ. Như số điện thoại, email, v.v.
– Phần II: Nội dung hợp đồng:
Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà các bên thoả thuận, cần đảm bảo các nội dung sau:
– Thông tin về thửa đất;
– Giá trị đất khi bán;
– Phương thức, địa điểm, thời gian chuyển nhượng đất đai;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Giải quyết tranh luận; Thỏa thuận và thống nhất về phương thức giải quyết tranh chấp hoặc thỏa thuận về việc Tòa án nào sẽ khởi kiện để giải quyết tranh chấp phát sinh.
– Nhưng điêu khoản khac. Là cam kết của các bên về việc tuân thủ hợp đồng. Cam kết những nội dung trình bày trên là đúng sự thật và khách quan.
– Phần III: Các bên ký, ghi rõ họ tên.
Sau đó, hợp đồng phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý:
– Luật đất đai 2013.
– Bộ luật Dân sự 2015.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, đất ruộng 2023 của website thcstienhoa.edu.vn