Gia công là hoạt động thương mại trong đó bên nhận gia công sẽ sử dụng những nguyên vật liệu cần thiết nhất để sản xuất, tạo ra, lắp ráp bán thành phẩm hoặc sản phẩm nguyên vẹn tùy theo khách hàng. xử lý yêu cầu với mong muốn nhận thù lao từ công việc thuê ngoài này.
Gia công phần mềm hay hợp đồng thuê ngoài là những cụm từ phổ biến, thường được nhắc đến trong sản xuất. Khi một bên không thể đáp ứng được yêu cầu trong khâu sản xuất, sẽ cần phải thuê các đơn vị chuyên gia công để hỗ trợ sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu của người dùng. Vì vậy, hợp đồng gia công chính là cơ sở pháp lý giúp hai bên giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất.
1. Hợp đồng thuê ngoài là gì?
Theo Điều 542, BLDS 2015 quy định:
“Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và thanh toán tiền công.”
Khi nhận gia công trong quá trình thực hiện công việc họ sẽ tự tổ chức, tiếp nhận nguyên vật liệu để hoàn thành sản phẩm gia công và giao cho bên đặt gia công. Khi người nhận gia công nhận được sản phẩm mà mình đã đặt, họ sẽ phải trả phí gia công.
Đối tượng của bên xử lý đối tượng được chỉ định. Bên nhận gia công có thể có mẫu làm sẵn hoặc mẫu do bên nhận gia công gửi đã được nhà cung cấp chấp nhận. Sản phẩm gia công không được trái pháp luật, trái đạo đức.
Hợp đồng gia công là hợp đồng song vụ có đền bù. Bên đặt gia công có nghĩa vụ nhận mẫu, nguyên vật liệu để gia công thành sản phẩm để giao cho bên đặt hàng đúng số lượng, chất lượng theo yêu cầu. Bên đặt gia công có trách nhiệm nhận sản phẩm đã đặt gia công, đồng thời thanh toán tiền công cho bên nhận gia công. Thù lao mà bên gia công trả ở đây chính là tiền bồi thường.
Hợp đồng gia công cũng sẽ đề cập đến quyền lợi của các bên trong hợp đồng. Mỗi bên sẽ có những lợi ích khác nhau và các bên phải tôn trọng lợi ích của nhau để tránh những xung đột không đáng có.
– Quyền của bên nhận gia công được quy định tại Điều 547, BLDS 2015
“thứ nhất. Yêu cầu bên đặt gia công nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
2. Từ chối những chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy những chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt hàng biết.
3. Yêu cầu bên thuê gia công trả đủ tiền lương theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận.”
– Quyền của bên thuê gia công được quy định tại Điều 545, BLDS 2015:
“1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên đặt gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
3. Trường hợp sản phẩm không đạt chất lượng và bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên đặt gia công không sửa chữa được trong thời hạn đã thỏa thuận thì bên nhận gia công có quyền hủy bỏ sản phẩm. hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.”
Hợp đồng gia công hàng hóa có thể áp dụng cho nhiều sản phẩm khác như máy móc, thực phẩm, bàn ghế, nội thất, nhựa, thuốc, phần mềm, v.v.
Mục đích của hợp đồng thuê ngoài:
– Hợp đồng gia công trước hết là cơ sở pháp lý để tạo sự liên kết về quyền và lợi ích của các bên khi ký kết.
– Hợp đồng còn tạo sự tin cậy giúp các chủ thể có thêm niềm tin khi ký kết.
Ngoài ra, hợp đồng sẽ giúp thương nhân, doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập thị trường.
2. Mẫu hợp đồng gia công:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——***——
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG HÀNG HÓA
Số:…… /HĐGC
– Căn cứ Luật Dân sự số……ngày…………. của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
– Cơ sở ……..
Hôm nay, ngày………….tháng……..………….tại……các bên ký kết hợp đồng bao gồm:
1. Bên A (Bên đặt hàng):
– Tên công ty:…..
– Địa chỉ nhà:….
– Điện thoại:……..
– Số tài khoản:…….Mở tại ngân hàng:….
– Đại diện là Ông (Bà): …. Chức vụ:..
– Giấy ủy quyền số:…… (nếu có).
Viết ngày…………làm…..tên…. bảng hiệu.
2. Bên B (nhà sản xuất bộ xử lý):
– Tên công ty:…..
– Địa chỉ nhà:……….
– Điện thoại:….
– Số tài khoản:….Mở tại ngân hàng:…
– Đại diện là Ông (Bà):…… Chức vụ:…
– Giấy ủy quyền số:………… (nếu có).
Viết ngày…….làm….chức vụ……ký tên.
Hai bên thống nhất giao kết hợp đồng với các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng:
1. Tên sản phẩm, hàng hóa dự kiến sản xuất:…
2. Chỉ tiêu chất lượng:……
Điều 2: Vật liệu chính và phụ:
1. Bên A chịu trách nhiệm cung cấp vật tư chính bao gồm:
a- Tên từng loại:……………………. Số lượng Chất lượng:……
b- Thời gian giao hàng:…….Tại địa điểm:……..(Kho bên B)
c- Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng nguyên vật liệu bên A cung cấp và phải sử dụng đúng chủng loại nguyên vật liệu được giao cho sản phẩm.
sản xuất sản phẩm.
2. Bên B chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất:
a- Tên từng loại: …………. số lượng:………….. đơn giá (hoặc ghi rõ chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn).
b- Bên A ứng trước tiền để mua các loại vật liệu trên. Tổng chi phí là:……
Điều 3: Thời gian sản xuất và giao hàng:
1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày:………….
Trong quá trình sản xuất Bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B sản xuất theo mẫu mã sản phẩm đã thỏa thuận kể từ ngày đưa nguyên vật liệu vào sản xuất (nếu thấy cần thiết).
2. Thời gian giao sản phẩm:
Nếu giao hàng theo lô:
a- Đợt 1: ngày …. Nơi:…..
b- Đợt 2: ngày….. Địa điểm:……
Nếu bên A không nhận đúng hạn thì phạt lưu kho là: ….
Nếu Bên B giao hàng không đúng thời gian, địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí:…..
Điều 4: Các biện pháp bảo đảm theo hợp đồng
Điều 5: Chi trả:
Đồng ý thanh toán toàn bộ hoặc nhiều lần sau khi nhận hàng.
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:……
Điều 6: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:
1. Vi phạm chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, đền bù vật tư,…).
2. Vi phạm về số lượng: nguyên liệu không bị hư hỏng phải đền bù nguyên liệu theo quy định.
giá hiện tại
3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: phạt đến ….% giá trị hợp đồng.
4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: bồi thường theo lãi suất ngân hàng…
Quy tắc thứ 7: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng nếu có vướng mắc.
Các vấn đề bất lợi phát sinh, các bên kịp thời thông báo cho nhau và cùng nhau bàn bạc, giải quyết
trên cơ sở thương lượng đảm bảo các bên cùng có lợi (có biên bản).
2. Trường hợp có tranh chấp không thương lượng được thì hai bên thoả thuận
chuyển vụ việc ra tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
cái này.
3. Chi phí xem xét, xác minh, phí trọng tài do bên có lỗi chịu.
Điều 8: Các thỏa thuận khác:
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………. cho đến khi…… Hai bên sẽ tiến hành gặp mặt và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………. ngày. Bên A chịu trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.
Hợp đồng này được lập thành ………….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ………… bản.
ĐẠI DIỆN PHỤ NỮ
Chức vụ:
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN
Chức vụ:
(Ký tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng gia công hàng hóa:
Trong hợp đồng sẽ đề cập đến các vấn đề khác nhau và mỗi phần sẽ có vai trò quan trọng để hai bên ký kết hợp đồng.
– Phần thứ nhất giới thiệu các bên tham gia trong hợp đồng: yêu cầu các bên phải viết rõ ràng, đầy đủ và càng chi tiết càng tốt. Các thông tin ghi bên trong hợp đồng phải hoàn toàn giống với chứng từ gốc.
Phần nội dung cũng là phần rất quan trọng. Văn bản yêu cầu các bên đồng ý đặt tên cho Điều khoản hợp lý nhất có thể.
+ Điều 1: đây là điều khoản đề cập đến đối tượng mà bên đặt gia công yêu cầu bên nhận gia công thực hiện, bên đặt gia công phải ghi rõ tên sản phẩm, quy cách đóng gói.
+ Điều 2: Cần quy định rõ ràng về số lượng, chất lượng, địa điểm và trách nhiệm bảo quản hàng hóa cho mỗi bên để tránh vi phạm.
+ Điều 3: Phần này cần ghi rõ ngày sản xuất cũng như ngày nhà cung cấp phải nhận và kiểm tra sản phẩm
+ Điều 4: Trong hợp đồng gia công, các bên tham gia cần quy định rõ các biện pháp bảo vệ quyền lợi của mình để bên kia tôn trọng và không làm ảnh hưởng.
+ Điều 5: Trong Điều khoản thanh toán này, các bên sẽ thỏa thuận về hình thức thanh toán, có thể là thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Khi đã thống nhất sẽ được ghi vào hợp đồng.
+ Điều 6: Trong phần trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng, hai bên sẽ đưa ra Điều kiện nếu một trong hai bên không thực hiện thì sẽ chịu trách nhiệm như thế nào. Từ đó sẽ có hướng xử lý hợp lý và bồi thường thiệt hại.
+ Điều 7: Điều khoản này yêu cầu hai bên phải thỏa thuận về cách giải quyết tranh chấp. Nếu các bên không thương lượng giải quyết được thì có thể khởi kiện ra Tòa án để giải quyết
+ Điều 8: Nếu các bên vẫn muốn đề cập đến các thỏa thuận khác thì có thể thương lượng và đưa vào hợp đồng.
+ Điều 9: Đây là phần hiệu lực của hợp đồng, trong phần này các bên thỏa thuận về ngày giờ hợp đồng có hiệu lực nhất.
– Phần cuối cùng là phần ký tên, trong đó yêu cầu đại diện các bên ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hợp đồng thuê ngoài cần đảm bảo nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật. Nội dung hợp đồng cần ngắn gọn, súc tích, đầy đủ các yêu cầu của các bên trong hợp đồng. Lưu ý hợp đồng không được có lỗi chính tả, đôi khi ghi sai thành phần của sản phẩm cũng khiến sản phẩm bên gia công bị sai. Thực tế đã xảy ra nhiều trường hợp như vậy, nếu là người chịu trách nhiệm soạn thảo cần lưu ý những vấn đề này để tránh những sai sót đáng tiếc.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu hợp đồng gia công và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2023 của website thcstienhoa.edu.vn