Hiện nay cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhiều trường hợp có nhu cầu xóa thế chấp và ủy quyền thực hiện thủ tục xóa thế chấp. Trên thực tế, việc thực hiện thủ tục giải chấp cũng như ủy quyền xóa thế chấp cũng gây không ít thắc mắc, băn khoăn cho nhiều bạn đọc. Vậy Mẫu giấy ủy quyền xóa thế chấp và thủ tục ủy quyền xóa thế chấp hiện nay như thế nào?
1. Mẫu giấy ủy quyền xóa thế chấp:
1.1. Mẫu giấy ủy quyền xóa thế chấp tài sản cho cá nhân:
Luật Dương Gia xin gửi tới quý độc giả mẫu giấy ủy quyền xóa thế chấp tài sản cho cá nhân:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ BLDS 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm.., lúc…
Chúng tôi gồm có:
– Ông: (1) …. Sinh ra ở: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ….. do ….. cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: ….
– Với vợ là bà: …. Sinh ra ở:…
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …. do ….cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: ….
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền:
Ông/Bà: ….. Sinh năm:..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …. do …..cấp ngày…./…../…..
Hộ khẩu thường trú: ….
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) ….
Vì lý do công việc, nay chúng tôi ủy quyền cho Ông/Bà… có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
– Ông/Bà…được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi thực hiện các thủ tục giải ngân….(3)
– Trong phạm vi được ủy quyền, Ông/Bà. … được thay mặt chúng tôi lập và ký các giấy tờ liên quan để thực hiện công việc được ủy quyền và được quyền nộp các loại thuế, phí và lệ phí. lệ phí và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến việc ủy quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)…. thù lao.
Điều 4. thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi Ông/Bà… hoàn thành công việc ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy ủy quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. LỜI CAM KẾT CỦA NỮ TÁC GIẢ
– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc mà Ông…… đã nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi được ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu đầy đủ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành…. Bản gốc, mỗi bên giữ… bản chính.
Người được uỷ quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/Hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày cấp, địa chỉ liên hệ.
(2) Căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung công việc nêu trong giấy ủy quyền.
(3) Ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Trường hợp Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
1.2. Mẫu giấy ủy quyền xóa thế chấp của công ty đối với cá nhân:
Luật Dương Gia xin gửi tới quý độc giả mẫu giấy ủy quyền xóa thế chấp công ty cho cá nhân như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm.., lúc ..
Chúng tôi gồm có:
– Ông: (1) ….. Sinh năm: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ….do……cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: …..
Chức vụ: Giám đốc/Tổng giám đốc
Đại diện hợp pháp cho:…
Địa chỉ: …
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền:
Ông/Bà: …..Năm sinh:…
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ….do ….cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: ….
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2)…..
Vì lý do công việc, nay chúng tôi ủy quyền cho Ông/Bà… có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
– Ông/Bà… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi thực hiện các thủ tục giải ngân…. (3)
– Trong phạm vi được ủy quyền, Ông/Bà. … được ủy quyền thay mặt chúng tôi lập và ký tất cả các giấy tờ liên quan để thực hiện công việc được ủy quyền, nộp thuế, phí và lệ phí. lệ phí và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến việc ủy quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)….thù lao.
Điều 4. thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi Ông/Bà… hoàn thành công việc ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy ủy quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. LỜI CAM KẾT CỦA NỮ TÁC GIẢ
– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc mà Ông…… đã nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi được ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu đầy đủ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành…. Bản gốc, mỗi bên giữ… bản chính.
Người được uỷ quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/Hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày cấp, địa chỉ liên hệ.
(2) Căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung công việc nêu trong giấy ủy quyền.
(3) Ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Trường hợp Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
2. Cá nhân ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục Xóa thế chấp có cần công chứng không?
Thông thường, giấy ủy quyền của cá nhân ủy quyền cho cá nhân khác được thực hiện trong những trường hợp ủy quyền đơn giản và không quá phức tạp, còn đối với những trường hợp ủy quyền cá nhân phức tạp thì các bên sẽ phải sử dụng hợp đồng ủy quyền.
Căn cứ theo quy định của Luật Công chứng 2014 và các văn bản pháp luật có liên quan không có quy định về thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà pháp luật hiện hành chỉ quy định về việc công chứng. hợp đồng ủy quyền. Vì vậy, bây giờ mà cácÁ nhân ủy quyền cho cá nhân làm thủ tục xóa thế chấp không cần công chứng.
Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thủ tục chứng thực chữ ký sẽ được áp dụng trong các trường hợp sau:
i) Chứng thực chữ ký của nhiều người trên cùng một văn bản, giấy tờ;
ii) Chứng thực chữ ký trong văn bản, giấy tờ do cá nhân lập theo quy định của pháp luật;
iii) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
iv) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không kèm theo nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền, không trả thù lao và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. sản xuất.
Như vậy, giấy ủy quyền của cá nhân cho cá nhân khác thực hiện việc xóa thế chấp cần phải có chứng thực và chữ ký trong trường hợp giấy ủy quyền không phát sinh nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền, không có thù lao, không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
3. Thủ tục ủy quyền xử lý thế chấp:
Việc xóa đăng ký thế chấp theo quy định được thực hiện sau khi bên thế chấp đã giải ngân khoản vay tại ngân hàng. Theo quy định của pháp luật, thủ tục ủy quyền giải chấp tài sản được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ quy định tại Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP và Thông tư 07/2019/TT-BTP, bạn đọc cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
(Đầu tiên) Văn bản đề nghị xóa đăng ký gồm 01 bản chính;
(2) Đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận thì nộp bản chính Giấy chứng nhận;
(3) VẼLập văn bản xác nhận về việc xóa đăng ký thế chấp của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu) trong trường hợp yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm hoặc bằng văn bản. đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu);
(4) Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu) thì phải có văn bản ủy quyền.
Mẫu giấy ủy quyền vui lòng đọc tại Mục 1. ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn đọc tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa nơi tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận thụ lý hồ sơ, giải quyết yêu cầu xóa chấp và cấp cho người yêu cầu đăng ký xóa chấp: i) Giấy biên nhận đơn; ii) Giấy hẹn trả kết quả và cán bộ tiếp nhận sẽ phải ghi vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Bước 4: Trả kết quả
Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký và trả kết quả.
Đối với trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Đối với trường hợp cần gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Văn phòng đăng ký đất đai trả cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính Giấy chứng nhận có nội dung đăng ký biến động, xóa đăng ký, sửa chữa sai sót và nội dung đăng ký thế chấp.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Luật Công chứng 2014;
– Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
– Nghị định 102/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
– Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu Giấy ủy quyền xóa thế chấp và thủ tục ủy quyền giải chấp của website thcstienhoa.edu.vn