Khai thuế thu nhập cá nhân là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng áp dụng đối với cá nhân khi phát sinh thu nhập thường xuyên hoặc không thường xuyên. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền kê khai nộp thuế TNCN thay chủ nhà.
1. Mẫu giấy ủy quyền kê khai thuế TNCN thay chủ nhà:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BẢO HÀNH NỮ
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
– Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20…, lúc …. , chúng tôi gồm có:
1. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN A)
Chủ hộ kinh doanh (Ông/Bà): Trần Lê Quỳnh Anh
Số CMND/CCCD: ….. Ngày cấp: …Nơi cấp: …
Địa chỉ: …..
Là người đại diện theo pháp luật của hộ kinh doanh: …..
Mã số thuế: ….
Địa chỉ: ….
Điện thoại liên hệ: …..
2. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B)
Họ và tên: Phạm Thị Ánh Dương
Số CMND/CCCD: …..Ngày cấp: …Nơi cấp: …
Địa chỉ: Phòng 123, tầng 30, tòa nhà G2, Vincom Trần Duy Hưng, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: ….
ĐIỀU 1: NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm thủ tục kê khai nộp thuế với cơ quan thuế quận, huyện…. đối với hoạt động cho thuê tài sản của hộ kinh doanh….
Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày ký giấy ủy quyền đến khi hoàn thành việc kê khai thuế và nộp thuế TNCN cho bên ủy quyền.
ĐIỀU 2. CAM KẾT
-Hai bên cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền nêu trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền trên được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
2. Hợp đồng ủy quyền kê khai nộp thuế TNCN thay cho chủ nhà có cần công chứng không?
Căn cứ Điều 562 BLDS 2015 quy định, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thay cho bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu các bên có thỏa thuận hoặc không. quy định của pháp luật.
Đồng thời, theo quy định của Luật Công chứng 2014 chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền mà không có quy định về nghĩa vụ công chứng hợp đồng này. Giấy ủy quyền mới phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, hợp đồng ủy quyền kê khai nộp thuế TNCN thay cho chủ nhà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trên thực tế, để tránh xảy ra tranh chấp về sau và đảm bảo tính pháp lý cao, các bên nên chứng thực hoặc công chứng hợp đồng ủy quyền để kê khai nộp thuế TNCN thay cho chủ nhà.
3. Các trường hợp được kê khai thuế TNCN và nộp thuế TNCN thay cho chủ nhà:
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 100/2021/TT-BTC quy định tổ chức, cá nhân khai thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau:
+ Tổ chức thuê tài sản của cá nhân có thỏa thuận bên thuê là đối tượng nộp thuế theo quy định tại hợp đồng thuê tài sản;
+ Cá nhân, tổ chức có hợp tác kinh doanh với nhau;
+ Tổ chức chi trả các khoản thưởng, khuyến mại, hỗ trợ bán hàng, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, bồi thường vi phạm hợp đồng, các khoản bồi thường khác cho hộ nhận khoán;
+ Tổ chức tại Việt Nam trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số nước ngoài;
+ Tổ chức bao gồm chủ sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định của pháp luật dân sự trên cơ sở ủy quyền và thỏa thuận của các bên;
+ Cá nhân khai thuế thay cho cá nhân, nộp thuế thay cho cá nhân là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền của các bên theo quy định của pháp luật dân sự.
4. Hồ sơ khai thuế, nộp thuế thay thế được quy định như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì khi khai thuế thay, nộp thuế thay phải chuẩn bị hồ sơ gồm:
*Đđối với tổ chức khai thuế thay cho cá nhân, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân phối hợp với tổ chức; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng kỹ thuật số nước ngoài (không có cơ sở thường trú)bạn tại Việt Nam) để trả thu nhập cho cá nhân quy định tại điểm 8.4 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ. Hồ sơ khai thuế TNCN tháng, quý như sau:
– Tờ khai thuế hộ, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cá nhân; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức nộp hộ cá nhân đạt doanh thuỒ; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số nước ngoài) theo mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng). Trong hồ sơ phải có bản chính để cơ quan thuế yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
* Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản như sau:
– Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế và khai thay cho cá nhân) theo quy định tại mẫu 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ;
– Phụ lục bảng kê chi tiết bên cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức kê khai thay cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Bản sao Hợp đồng thuê, các phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc các Phụ lục hợp đồng), mang theo bản chính nếu cơ quan thuế yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. , xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản gốc.
* Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay cho cá nhân được ủy quyềnĐúngn theo luật dân sự thực hiện nkhông bán đượcu trực tiếp kê khai thuế theo quy định đối với cá nhân được ủy quyềnĐúngN.
* Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích hợp chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế”, đồng thời sau khi ký phải đóng dấu tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định với người khai, ghi rõ họ tên nếu là tổ chức khai. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay.
5. Thời hạn khai thuế thay, nộp thuế thay:
5.1. Thời hạn nộp tờ khai thuế:
Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân được quy định cụ thể tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 44 của Luật quản lý thuế. thuế, cụ thể như sau:
– Trường hợp khai thuế theo tháng, theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay cho cá nhân, nộp thuế thay cho cá nhân như sau:
+ Thời hạn tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân tính theo tháng chậm nộp hồ sơ khai thuếHở?t là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế.
+ Thời hạn tổ chức, cá nhân khai thuế thay cho cá nhân nộp hồ sơ khai thuế theo quý phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý. phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
– Đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
+ Đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay không khai thuế theo tháng, quý thì thời hạn thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.
+ Đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thay không nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bị bắtHở?u thời hạn thuê thời gian trả gópHở?na thời hạn thanh toán phát sinh.
+ Đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế năm vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
5.2. Thời hạn nộp thuế:
Căn cứ Khoản 4 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC thời hạn nộp thuế của tổ chức, cá nhân được hướng dẫn, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp tờ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót, thiếu sót trong trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Văn bản pháp lý liên quan đến bài viết:
– Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu giấy ủy quyền khai thuế và nộp thuế TNCN thay chủ nhà của website thcstienhoa.edu.vn