Các tình huống phải xin giấy phép xả thải vào nguồn nước? Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 20).
Với sự phát triển của xã hội, nhu cầu sống của con người ngày một nâng cao. Kéo theo đó là sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của hàng loạt doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hàng hóa. Bên cạnh mặt tích cực là mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển, giải quyết việc làm cho người lao động thì hoạt động của các doanh nghiệp này cũng có tác động mạnh mẽ. đến môi trường sinh thái. Đặc biệt là vấn đề xả thải vào nguồn nước. Ngoài những quy định chung về xả thải, Nhà nước yêu cầu doanh nghiệp phải xin giấy phép xả thải nếu thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật. Dưới đây là Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu 20) ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014 / TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xin cấp giấy phép. thải vào các thủy vực.
Luật sư Tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại:
1. Các trường hợp phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
– Xả nước thải vào nguồn nước là việc thải các chất thải trong quá trình sản xuất ra môi trường.
Giấy phép xả thải là văn bản pháp lý mà doanh nghiệp phải có trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, giấy phép xả thải là phương thức chuyển việc xử lý nước thải từ chủ nguồn về nơi tiếp nhận và xử lý, tạo điều kiện cho các chủ nguồn thải không có khả năng tự xử lý.
– Các trường hợp phải có giấy phép xả thải bao gồm:
– Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải xin giấy phép xả thải nếu thuộc các trường hợp cụ thể sau:
+ Quy mô xả nước thải của cơ sở vượt quá 5m3 / ngày đêm
Nước thải có chứa hóa chất độc hại và chất phóng xạ.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không xả nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Thỏa thuận hoặc hợp đồng xử lý, thoát nước với tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung.
Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải xin giấy phép xả thải nếu thuộc các trường hợp cụ thể sau đây:
+ Quy mô xả nước thải vượt quá 10000 m3 / ngày đêm.
+ Cơ sở đó hoạt động nuôi trồng thủy sản không phải trên biển, sông, suối, hồ chứa.
Ngoài ra, đối với các lĩnh vực cụ thể sau đây, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô nhỏ hơn 5m3 / ngày đêm phải có giấy phép xả thải:
+ dệt, nhuộm, may hoặc nhuộm và in hoa; Các cơ sở giặt là có quy trình giặt và tẩy trắng.
+ Luyện kim, tái chế kim loại, xi mạ kim loại; sản xuất linh kiện điện tử.
+ Xử lý và tái chế chất thải công nghiệp; thuộc da và tái chế da.
+ Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất, lọc hóa dầu; chế biến các sản phẩm dầu mỏ.
+ Sản xuất bột giấy, nhựa cao su, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hóa chất, dược liệu, đông dược, hóa mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, v.v.
+ Khám bệnh, chữa bệnh có phát sinh nước thải y tế.
+ Tiến hành các thí nghiệm có sử dụng hóa chất và bức xạ.
Như vậy, trên đây là những trường hợp cụ thể phải xin giấy phép xả thải theo quy định của pháp luật. Có thể thấy, những trường hợp phải có giấy phép xả thải là những trường hợp gây ô nhiễm nguồn thực tế cao trong sản xuất, hoạt động. Khi nước thải ra môi trường có yếu tố tác động, gây ô nhiễm đến giới hạn nhất định thì chủ doanh nghiệp, lãnh đạo doanh nghiệp, công ty buộc phải xin giấy phép xả thải. Điều này đảm bảo tính khách quan, minh bạch và trật tự trong quá trình thực thi pháp luật giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp. Đồng thời, đây được coi là nút thắt chặt chẽ và mang tính quyết định trong công cuộc bảo vệ môi trường và hệ sinh thái chung.
Việc Nhà nước quy định chặt chẽ các trường hợp phải xin giấy phép xả thải để đảm bảo các doanh nghiệp, nhà máy khi đăng ký kinh doanh phải thực hiện nghiêm túc để đảm bảo vệ sinh môi trường. . Nếu không có những quy định chặt chẽ như vậy, các doanh nghiệp, công ty sẽ tự do sản xuất và đưa chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh nguồn nước, cảnh quan, môi trường, đặc biệt là sức khỏe của người dân.
2. Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu 20):
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————
Con số: ………………….
…………., ngày tháng năm……
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NƯỚC
TRƯỞNG ĐẠI LÝ CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012 / QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Cơ sở
Căn cứ Nghị định số 201/2013 / NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số ………… ngày… .tháng …… .. của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu đơn đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh và cấp. cấp phép lại tài nguyên nước;
Cơ sở …………………………………………………………………………..;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước của (tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) ngày… tháng… năm… và các tài liệu kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp giấy phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp giấy phép là Ủy ban nhân dân tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giấy phép (tên tổ chức / cá nhân)địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ thường trú) Nước thải được xả vào nguồn nước với các nội dung chính sau đây:
- Nguồn nước tiếp nhận nước thải: …………………………………………………… .. (1)
- Vị trí xả nước thải:
– Thôn, bản / tổ, khu phố ………… .tỉnh / phường, thị trấn ………… ..tỉnh / huyện, thị xã, thành phố ………… ..tỉnh / thành phố …………………… ……………
– Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….).
- Phương thức xả nước thải: ……………… .. (2)
- Chế độ xả nước thải: …………………… ..… (3)
- Lưu lượng nước thải tối đa: ……. …… m3/ngày và đêm …………. m3/giờ.
- Chất lượng nước thải: …………………………………………………… .. (4)
- Thời hạn của giấy phép là .. …….
Điều 2. Yêu cầu cho (Tên tổ chức / cá nhân được cấp phép).
- Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
- Thực hiện quan trắc nước thải, nước tiếp nhận: …………… ..… (5).
- Hàng năm (trước ngày 15 tháng 12)tóm tắt báo cáo đã gửi (tên cơ quan cấp phép) về tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý nước thải; kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải, nước tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 38 của Luật Tài nguyên nước;
……………………………………………………
Điều 3. (Tên tổ chức / cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật tài nguyên nước và các quyền hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ít nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức / cá nhân được cấp phép) Nếu tiếp tục xả nước thải với nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định.
Người nhận:
– (Tên chủ giấy phép);
– Cục quản lý tài nguyên nước (trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố cấp giấy phép);
– Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh / thành phố… (trường hợp do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép);
– Cục thuế tỉnh / thành phố …………;
– …………………… .;
– Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan cấp phép.
(chữ ký, họ tên, đóng dấu)
(1) Ghi rõ tên và vị trí hành chính (thôn, bản, tổ, khu phố; xã / phường, thị trấn; quận / huyện, thị xã, thành phố; tỉnh / thành phố) của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ , đầm phá, ao hồ nơi xả nước thải.
(2) Quy định rõ hệ thống dẫn nước thải đã qua xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước như bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả bờ. , và xả. giữa dòng…
(3) Ghi rõ việc xả nước thải là liên tục (24h / ngày đêm) hay không liên tục; chu kỳ phóng điện, thời gian phóng điện trong một chu kỳ; thải theo mùa sản xuất hoặc thời điểm trong ngày.
(4) Quy định rõ Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng nước thải phải đáp ứng và các hệ số áp dụng; giới hạn các thông số và nồng độ của các chất ô nhiễm chính có trong nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận.
(5) Nêu rõ nội dung quan trắc bao gồm: vị trí, lưu lượng nước thải, các thông số quan trắc chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận; tần suất giám sát. Trường hợp phải quan trắc nước thải tự động thì phải nêu rõ vị trí, tọa độ của thiết bị quan trắc và các thông số quan trắc.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 20) của website thcstienhoa.edu.vn