Mẫu giấy chuyển hộ khẩu là một trong những văn bản hành chính được sử dụng trong trường hợp cá nhân có yêu cầu xin chuyển khẩu. Đây là mẫu giấy đính kèm Thông tư 36/2014/TT của Bộ Công an. Đồng thời, bài viết cung cấp thông tin về điều kiện, trình tự, thủ tục xin cấp giấy chuyển khẩu. Xin vui lòng tham khảo.
1. Mẫu giấy chuyển hộ khẩu là gì?
Mẫu giấy chuyển hộ khẩu là thủ tục pháp lý khi người dân có nhu cầu thay đổi địa chỉ thường trú lâu dài, thay đổi nơi thường trú. Thủ tục này còn được gọi là thủ tục cắt bỏ. Để thực hiện thủ tục này, người dân cần đến cơ quan công an địa phương nơi có hộ khẩu để làm giấy chuyển khẩu. Mẫu giấy chuyển hộ khẩu hiện nay là mẫu HK07 được ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT của Bộ Công an.
Giấy chuyển khẩu sẽ được lập thành 2 bản, một bản lưu tại nơi cấp, bản còn lại để người dân nộp tại nơi đăng ký thường trú hoặc đăng ký hộ khẩu mới.
2. Mẫu giấy chuyển hộ khẩu theo quy định của pháp luật:
Mẫu HK07 theo quy định:
……………………
……………………
Con số:……./GCHK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY CHUYỂN HỘ
(Phần cấp giấy chuyển hộ khẩu)
1. Họ và tên (1):………….
2. Tên khác (nếu có):………….
3. Sinh ngày:……./……./…….. 4. Giới tính:………….
5. Nơi sinh:…………
6. Xuất xứ:…………..
7. Dân tộc:…….. 8. Tôn giáo:…… 9. Quốc tịch:………….
10. Nơi thường trú:……..
11. Họ và tên chủ hộ nơi chuyển đến: ………………..12. Quan hệ với chủ hộ:…………..
13. Lý do chuyển địa điểm: ………….
14. PHỤ NỮChàotôi đã chuyển đến:……
15. Những Các thành viên trong gia đình di chuyển cùng nhauNbạn (2):
TT
Họ và tên
Ngày sinh
giới tính
nơi cư trú
Quốc gia
Quốc tịch
Số CMND (hoặc số Passport)
Mối quan hệ (3)
…….., ngày tháng năm…
CẢNH SÁT TRƯỞNG…………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________
(1 VI E thủ đô Đ.tem ủ;
(2) Ghi theo sổ hộ khẩu thường trú, sổ hộ khẩu, phần thông tin những người trong cùng hộ khẩu chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi quan hệ với người chuyển hộ khẩu vào Mục 1.
Lưu ý: Lập 02 bản, một bản để công dân nộp tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, một bản lưu tại nơi cấp.
(Mẫu HK07 ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT của Bộ Công an)
3. Hướng dẫn cách ghi các mục trên mẫu giấy chuyển viện:
Để điền đơn, người yêu cầu chuyển hộ khẩu có thể tham khảo các thông tin dưới đây khi điền vào mẫu đơn chuẩn, cụ thể như sau:
– Mục (1), (2), (3) và (4): Điền các thông tin cá nhân cơ bản theo giấy khai sinh và chú ý viết hoa tất cả các chữ cái.
– Mục (5): Ghi đầy đủ họ tên hành chính từ bé đến lớn, nơi sinh theo giấy khai sinh hoặc nguyên quán của ông bà, cha mẹ. Cập nhật địa chỉ theo địa danh hành chính hiện tại.
– Mục (6), (7), (8), (9) và (10): Ghi nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, nơi thường trú theo CMND và hộ khẩu hiện tại.
– Mục (11) và (12): Ghi họ và tên chủ hộ, nơi đi và quan hệ với chủ hộ, là thông tin về họ và tên, quan hệ của người yêu cầu cấp giấy chuyển khẩu. cùng chủ hộ đứng tên sổ hộ khẩu. hiện tại – nơi người yêu cầu giấy chuyển đi cần chuyển đến.
– Mục (13): Ghi rõ lý do thay đổi hộ khẩu.
– Mục (14): Ghi địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi nhập/đăng ký thường trú, tạm trú.
– Mục (15): Ghi tên những người trong hộ được chuyển hộ khẩu nếu có. Trường hợp không có người cùng chuyển hộ khẩu thì không cần ghi phần này.
4. Điều kiện xin cấp giấy chuyển hộ khẩu:
Mọi công dân đều có quyền sở hữu hợp pháp về chỗ ở và đăng ký thường trú là quyền và nghĩa vụ của họ. Trường hợp công dân đã đăng ký thường trú và có tên trong sổ hộ khẩu nhưng chuyển đến nơi cư trú hợp pháp khác và có đủ điều kiện đăng ký thường trú tại địa phương mới thì công dân này có trách nhiệm đăng ký thường trú tại địa phương mới. theo quy định của Pháp luật trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký. Nếu người này muốn chuyển hộ khẩu đến nơi thường trú mới thì phải làm thủ tục xin cấp giấy chuyển hộ khẩu và làm thủ tục tách, nhập theo quy định.
Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền đăng ký thường trú và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp công dân đã đăng ký thường trú và có tên trong sổ hộ khẩu, nhưng chuyển đến nơi ở hợp pháp khác và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày đăng ký thường trú, sự đăng ký. kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký. Trường hợp muốn chuyển hộ khẩu đến nơi thường trú mới, công dân phải làm thủ tục xin cấp Giấy chuyển hộ khẩu để làm thủ tục tách, nhập.
Hộ khẩu được cấp cho công dân khi chuyển ra ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh hoặc chuyển ra ngoài phạm vi huyện, quận, thị trấn của thành phố trực thuộc trung ương; các thị xã, thành phố trong tỉnh. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp đều phải cấp giấy chuyển hộ khẩu như di chuyển trong xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh, cùng huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, cùng huyện. thị xã, thành phố thuộc tỉnh, học sinh, sinh viên, học viên đang học tại các trường và cơ sở giáo dục khác, làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân, được tuyển chọn vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì cùng chung sống trong doanh trại nhà tập thể, chấp hành án phạt tù, chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở phục hồi. Nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế. Tuy nhiên, trường hợp thành viên gia đình chuyển ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh hoặc muốn chuyển ra ngoài phạm vi huyện, quận, thị trấn của thành phố trực thuộc trung ương; Thị xã, thành phố thuộc tỉnh vẫn phải xin cấp giấy chuyển hộ khẩu để làm thủ tục tách, nhập.
5. Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xin chuyển hộ khẩu.
5.1. Thời hạn đăng ký thay đổi hộ khẩu:
Thời hạn đăng ký thay đổi nơi thường trú do từng đối tượng làm thủ tục quy định. Đặc biệt:
– Nếu chuyển đến nơi ở mới hợp pháp thì người thay đổi hoặc người đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại địa phương mới trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đi.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc người đại diện hộ gia đình, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được sự đồng ý của những người cùng sổ hộ khẩu, người được những người cùng sổ hộ khẩu đồng ý nhập vào sổ hộ khẩu của mình hoặc người đại diện của hộ gia đình có trách nhiệm đi đăng ký thường trú.
5.2. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chuyển nhượng:
Để thực hiện thủ tục đăng ký chuyển hộ khẩu, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn để làm thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, đối chiếu với quy định của pháp luật về cư trú.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ viết giấy biên nhận để trao cho bạn.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu các thành phần hoặc hồ sơ kê khai chưa đầy đủ thì cán bộ hướng dẫn cách điền hoặc bổ sung các giấy tờ cần thiết.
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho bạn, trong đó nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả. Người nhận kết quả trao phiếu biên nhận cho cán bộ đăng ký và nhận lại hộ khẩu kèm theo hồ sơ. Cán bộ sẽ yêu cầu bạn ký vào sổ đăng ký. Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Để thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi hộ khẩu, công dân cần chuẩn bị hồ sơ gồm phiếu báo thay đổi hộ khẩu và sổ hộ khẩu (hoặc giấy xác nhận nhân khẩu tập thể nếu có). Thời hạn giải quyết thủ tục không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Mức phí sẽ được tính theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trên đây là toàn bộ quy định về điều kiện, thủ tục, trình tự, thời gian xin chuyển hộ khẩu với cá nhân khi có thay đổi chỗ ở theo quy định của pháp luật.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 36/2014/TT của Bộ Công an.
– Luật cư trú 2020.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu giấy chuyển hộ khẩu và thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu của website thcstienhoa.edu.vn