Góp vốn có hai hình thức: góp vốn hoặc góp tài sản, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ. Chỉ những cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp tài sản mới có quyền dùng tài sản đó để góp vốn.
1. Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì?
Giấy chứng nhận phần vốn góp là giấy tờ rất quan trọng và cần thiết. Vậy hiểu thế nào cho đúng về Giấy chứng nhận phần vốn góp.
Giấy chứng nhận phần vốn góp là văn bản thể hiện việc góp vốn của cá nhân, tập thể, doanh nghiệp bằng phần vốn góp vào doanh nghiệp, công ty, xác nhận quyền tài sản của các thành viên trong công ty. công ty, xác nhận tỷ lệ sở hữu trong doanh nghiệp. bảo đảm quyền lợi của người góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là mẫu giấy ghi rõ thông tin cá nhân của người góp vốn vào công ty TNHH cùng với nội dung giấy chứng nhận góp vốn vào công ty TNHH dưới hình thức bằng tiền mặt hoặc bằng tiền. góp tài sản và được pháp luật cho phép. Công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là mẫu giấy được lập ra để xác nhận cá nhân là người góp vốn vào công ty bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản.
Giấy chứng nhận này do công ty TNHH lập và làm thành hai bản chính, một bản cấp cho các thành viên góp vốn và bản còn lại lưu trong hồ sơ công ty.
xem thêm: Mẫu quy chế tài chính công ty cổ phần, công ty TNHH mới nhất 2022
2. Giấy chứng nhận góp vốn vào công ty TNHH:
Nội dung cơ bản của mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH bao gồm:
CÔNG TY ……
Số…../…………../GCN – …..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————————
GIẤY CHỨNG NHẬN GÓP VỐN CÔNG TY
Số: ….. – …………./GCN (Lần..)
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………… cấp ngày …. tháng … năm ….. của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh……..
– Căn cứ vào số vốn thực góp của các thành viên.
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thành viên: ………
Địa chỉ: ……….
Số CMND/ĐKKD số ………… do ………… cấp ngày…………………….
Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là:……đồng (… chẵn), (Tỷ lệ vốn góp…….%)
Hình thức góp vốn:
– Tiền mặt……
– Tài sản……
Thời điểm đóng góp:……
Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản chính, một bản cấp cho các thành viên góp vốn và một bản lưu trong hồ sơ công ty.
….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
CÔNG TY ……….
xem thêm: Công ty TNHH có được phát hành trái phiếu không?
3. Hướng dẫn viết giấy chứng nhận phần vốn góp công ty TNHH:
Trong quá trình soạn thảo giấy chứng nhận phần vốn góp cần chú ý một số điều sau:
– Tên giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH
– Tên và mã số công ty phải được ghi đầy đủ, rõ ràng;
– Nội dung của mẫu phải nêu rõ giấy chứng nhận phần vốn góp được cấp bao nhiêu lần;
– Căn cứ để cấp chứng chỉ là gì? Ví dụ:
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày
Căn cứ Điều lệ công ty được soạn thảo và thông qua ngày
Căn cứ vào vốn góp của các thành viên
– Điền họ và tên của người góp vốn bao gồm các thông tin về họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc tịch, số CMND/căn cước công dân, hộ khẩu thường trú, nơi cư trú. hiện tại…
– Phần thành viên công ty phải thể hiện rõ là công ty nào, đã góp bao nhiêu, tương ứng với bao nhiêu % trên tổng vốn điều lệ…
– Hình thức góp vốn, thời điểm góp vốn cụ thể như thế nào?
xem thêm: Quy định về thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn
4. Quy định về Ghuy động vốn:
1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp một thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn như đã cam kết thì phải được sự đồng ý của các thành viên còn lại; công ty phải thông báo nội dung thay đổi bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp nhận nội dung thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản về tiến độ góp vốn đã đăng ký cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về việc góp vốn. thiệt hại cho công ty và những người khác do thông báo chậm trễ hoặc không chính xác, không trung thực hoặc không đầy đủ.
2. Trường hợp thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết góp thì phần vốn chưa góp được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
3. Sau thời hạn cam kết cuối cùng mà thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì phần vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau:
a) Một hoặc một số thành viên nhận đủ phần vốn chưa góp;
b) Huy động người khác góp vốn vào công ty;
c) Các thành viên còn lại góp đủ phần vốn không góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty.
Sau khi góp đủ số vốn còn lại theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định. pháp luật.
Người có quyền góp vốn
Hiện nay, pháp luật về doanh nghiệp của Việt Nam quy định:
Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để tư lợi;
– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Lưu ý: Tài sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
Quyền của thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Tham dự các cuộc họp của Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
– Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật này.
– Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ các loại thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
– Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
– Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.
– Định đoạt phần vốn góp bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
– Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật này. Cái này.
Quyền của thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Thuộc sở hữu của thành viên là cá nhân, tổ chức
– Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
– Việc chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu được thực hiện theo quy định của pháp luật.
– Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Thời gian góp vốn?
Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định thời hạn nộp đủ vốn góp của các loại hình công ty là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như sau:
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: “Thành viên phải góp vốn vào công ty đủ, đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày đăng ký thành lập công ty. được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”;
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: “Chủ sở hữu phải góp đủ, đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nghiệp chướng”.
xem thêm: Ưu nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
5. Nội dung giấy chứng nhận phần vốn góp:
Giấy chứng nhận phần vốn góp là văn bản thể hiện việc cá nhân, tập thể, doanh nghiệp góp vốn cổ phần để đầu tư vào doanh nghiệp. Từ đó, công ty xác nhận quyền tài sản của các thành viên trong công ty, xác nhận tỷ lệ sở hữu trong doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi của những người góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, tại thời điểm góp đủ vốn, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn góp. Theo đó, mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp phải có những nội dung chủ yếu sau:
1. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;
đ) Phần vốn góp và giá trị phần vốn góp của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
2. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác thì thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH, hướng dẫn nội dung khi viết giấy và các quy định của pháp luật về góp vốn vào công ty mà chúng tôi muốn gửi tới bạn đọc!
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH mới nhất 2023 của website thcstienhoa.edu.vn