Theo Thông tư 43/2018/TT-BNNPTNT quy định, cá nhân, tổ chức muốn xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp phải làm thủ tục. Trong đó trước tiên phải có đơn xin xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp. Vậy hình thức này như thế nào?
1. Đơn đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp là gì?
Loài cây lâm nghiệp chính là loài cây lấy gỗ và lâm sản ngoài gỗ đáp ứng: Có giống và nguồn giống đã được công nhận, đáp ứng nhu cầu và mục đích trồng rừng, có diện tích trồng rừng tập trung từ hai vùng. sinh thái trở lên.
Giống cây trồng lâm nghiệp chủ lực là giống của loài cây trồng lâm nghiệp chủ lực.
Đơn xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp là văn bản có nội dung xin phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp, trong đơn nêu rõ các nội dung và thông tin về giống cây trồng lâm nghiệp xin xuất khẩu, nhập khẩu. Người nộp đơn là cá nhân, tổ chức có nhu cầu xuất nhập khẩu, người nhận là Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Khi tổ chức, cá nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp, dưới sự quản lý của Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức, cá nhân phải xin phép và phải được sự đồng ý của Chính phủ. các cơ quan này. Cùng với các thủ tục giấy phép xuất nhập khẩu khác, mẫu đơn xin xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp là một thủ tục bắt buộc. Mẫu này nhằm thể hiện yêu cầu của cá nhân, tổ chức với cơ quan có thẩm quyền cấp phép xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp, đề nghị cơ quan này cho phép cá nhân, tổ chức được phép xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp. giống rừng.
2. Phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp về xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp:
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT, các hoạt động sau đây thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp:
– Nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp chưa có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử, hợp tác quốc tế, làm mẫu triển lãm, quà tặng, thực hiện chương trình, dự án đầu tư (trừ trường hợp tương tự).g cây trồng không có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh nhưng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới);
– Xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp.
3. Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp:
Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Điều 4 Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT như sau:
1. Đối với giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp.Hở?p (CITES), việc xuất khẩu thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực hiện Công ước CITES.
2. Thành phần hồ sơ nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp:
a) Công văn đề nghị nhập khẩu giống cây trồng tôinghiệp tiêu cực theo Mỹ,u số 01/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bối cảnh như nhau câyy lâm nghiệpgthỏa thuận ngxin chàoP xuất khẩu của Mỹ,u số 02/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài khoản tôicác tài liệu liên quan như hợp đồng mua bán giống hoặc hợp đồng tặng cho giống cây trồng lâm nghiệp của đối tác;
đ) Trường hợp nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp để khảo nghiệm, sản xuất thử phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật trồng khảo nghiệm, sản xuất thử. Trường hợp nhập khẩu lần thứ hai để thử nghiệm, sản xuất thử nghiệm phải nộp báo cáo kết quả nhập khẩu thử nghiệm, sản xuất thử nghiệm trước đó;
đ) Trường hợp nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp làm cây cảnh, cây bóng mát phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương chấp thuận phương án và đề nghị nhập khẩu giống;
đ) Trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu, hợp tác quốc tế phải bổ sung 01 bản thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch ra tiếng Việt có chữ ký của cơ quan dịch thuật;
g) Trường hợp nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm phải bổ sung Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam;
h) Trường hợp nhập khẩu để biếu, tặng phải bổ sung 01 bản sao văn bản xác nhận giữa hai bên bằng tiếng nước ngoài kèm theo 01 bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật;
i) Trường hợp nhập khẩu để thực hiện chương trình, dự án đầu tư, hồ sơ phải bổ sung bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận hoặc phê duyệt chương trình. , dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc dự án do doanh nghiệp phê duyệt theo quy định của pháp luật;
3. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu theo M .,u số 03/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối, cơ quan tiếp nhận đơn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu lực của giấy giấy phép nhập khẩu không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
5. Cơ quan thực hiện: Tổng cục Lâm nghiệp
– Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
– Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
– Điện thoại: 024.3843.8792 Fax: 024.3843.8793
– Email: ln@mard.gov.vn
4. Đơn đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp:
CHXHCNVN
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————————
……………, ngày tháng năm….
Đơn xin xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
Kính thưa: Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số…. ngày…. và Thông tư số 62/2001/TT-BNN ngày 05/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định số …./…../QĐ-TTg ngày …/…./…… của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong nông nghiệp. giai đoạn……-…………..,…….(Tên tổ chức…/cá nhân)…………. làm hồ sơ gửi Cục Lâm nghiệp thẩm định và cho phép xuất/nhập khẩu giống
cây rừng sau:
1. Tên loài cây:………….
– Tên khoa học:………
– Tên Việt Nam:………….
2. Số lượng:………….
– Hạt/lô giống: ………….. kg
– Cây con/dòng vô tính: …………số cây/dòng vô tính
3. Nguồn gốc, xuất xứ của giống (gắn với lý lịch nguồn giống):
4. Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu giống:
5. Thời gian xuất/nhập khẩu hạt giống: từ ngày…….tháng……………….
6. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu hạt giống: Cửa khẩu/sân bay/bưu điện…….
Nơi gửi:
– Như trên;
– Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh…. (để xác nhận nếu là tổ chức cá nhân tại địa phương);
– Tiết kiệm.
Trưởng đơn vị/cá nhân
(Ký tên và đóng dấu nếu có)
Công văn đề nghị nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp (kèm theo Đơn xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT)
CHXHCNVN
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————————
……………, ngày tháng năm….
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
KỲI Egửi: Tổng cục Lâm nghiệp – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nngười làng
– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu:
– Địa chỉ nhà
– Điện thoại, Fax, Email:
(Tên tổ chức, cá nhân) …………đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp cho phép nhập khẩu giống cây lâm nghiệp sau:
1. Tên loài cây:
– Tên khoa học:
– Tên tiếng Việt:
2. Số lượng:
– Hạt giống/lô giống: ………… Kilôgam
– Cây con/cây vô tính: …………. số cây/dòng vô tính
3. Nguồn gốc, xuất xứ của giống (gắn với lý lịch nguồn giống):
4. Mục đích nhập khẩu giống:
Nghiên cứu
□Kiểm tra
□ Nguyên mẫu
□ Quà tặng
bang hội chợ, Triển lãm
□ Hợp tác quốc tế
□ Cây cảnh, cây cốiồmát lạnh
□Mục đích khác ……………………
5. Thời gian nhập khẩu giống: kể từ ngày … tháng … năm 20…
6. Cửa khẩu nhập giống: Cửa khẩu/sân bay/bưu điện …….
7. Giờ nhập khẩu (ngày mấy)
– Kèm theo là các tài liệu liên quan
□ Tờ khai kỹ thuật Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đầu tư (…………………….)
□Các giấy tờ khác
Tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định của nhà nước về nhập khẩu và báo cáo kết quả nhập khẩu gtương tự như Tổng cục Lâm nghiệp.
Đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp xem xét, giải quyết./.
…. ngày … than thởg …. năm …….
Đề nghị các tổ chức, cá nhân
(Ký tên và đóng dấu)
5. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin xuất, nhập khẩu cây lâm nghiệp:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ: Là phần bắt buộc mà mỗi mẫu đơn phải có;
– Tên đơn, tổ chức, cá nhân: tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất nhập khẩu giống cây lâm nghiệp phải ghi rõ tên đơn vị;
– Ghi rõ ngày, tháng, năm làm đơn;
– Căn cứ xin phép xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp: Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp, Thông tư hướng dẫn xuất nhập khẩu hàng hoá quản lý chuyên ngành nông nghiệp, quyết định quản lý xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp. xuất khẩu hàng hóa;
– Nội dung đơn xin xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp: Ghi rõ đối tượng của đơn xin xuất nhập khẩu như tên cây, tên khoa học, số hạt, lô giống, dòng cây, xuất xứ, nguồn gốc giống, mục đích sử dụng. xuất nhập khẩu, thời gian xuất nhập khẩu, cửa khẩu xuất nhập khẩu.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu đơn xin xuất, nhập khẩu giống cây lâm nghiệp mới nhất 2023 của website thcstienhoa.edu.vn