Mẫu đơn xin xác nhận của UBND cấp xã, phường địa phương

Chính quyền địa phương có trách nhiệm cấp giấy xác nhận cư trú, tình trạng hôn nhân, xác minh nhân thân,… của công dân sinh sống tại địa phương. Người đề nghị chứng nhận phải viết đơn đề nghị đánh giá, chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền nơi mình sinh sống.

1. Đơn xin chứng nhận và đánh giá của địa phương là gì?

Đơn đề nghị xác nhận, giám định địa phương là mẫu đơn do cá nhân lập và gửi đến cơ quan có thẩm quyền tại địa phương (UBND, CA phường/xã/thị trấn,…) để đề nghị xác nhận giám định trên một số lĩnh vực. Các trường hợp như: xin xác nhận tạm trú, xác minh nhân thân…

Đơn đề nghị giám định hoặc xác nhận của địa phương là văn bản pháp lý được pháp luật công nhận.

2. Khi nào soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận và đánh giá tại địa phương?

Trong thực tế, có nhiều trường hợp cần đến xác nhận của địa phương, bao gồm:

– Trường hợp cần xác nhận dân sự

– Xác nhận tạm trú

– Xác nhận nơi cư trú

– Xác nhận danh tính

-…

3. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, đánh giá tại địa phương mới nhất:

Dưới đây, luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn đọc một số mẫu đơn xin đánh giá, xác nhận phổ biến tại địa phương

3.1. Mẫu đơn xin xác nhận dân sự:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

—————***—————

ĐƠN XÁC NHẬN DÂN SỰ

Kính gửi: Công an phường (xã)/ UBND (xã)……..

1. Tôi tên là:………….

Ngày sinh:………..

Thường trú tại: …………..

Nghề nghiệp:………

Nơi làm việc:………

2. Họ và tên của cha:……

Thường trú tại: ….

Nghề nghiệp:……..

Nơi làm việc:…………

3. Họ và tên mẹ:…….

Thường trú tại:…….

Nghề nghiệp:………

Nơi làm việc:……..

4. Họ và tên của vợ hoặc chồng:………….

Thường trú tại: …………..

Nghề nghiệp:………….

Nơi làm việc:…….

Tôi đề nghị Công an phường (xã) xác nhận nhân sự cho tôi trong thời gian thường trú tại địa phương tôi chưa có tiền án tiền sự, tôi chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước . quy định của chính quyền địa phương.

……, ngày tháng năm……..

XÁC NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG

(Trường hợp nhân sự có hộ khẩu)

NGƯỜI NỘP ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

3.2. Mẫu đơn đề nghị xác nhận tạm trú:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

——–o0o———

ĐƠN XIN TẠM TRÚ

Kính thưa : Cảnh sát……

Tên tôi là: ….

Ngày sinh: …..

Số CMND….Tại cơ quan công an…..Ngày cấp………….

Địa chỉ thường trú:…….

Nơi ở hiện tại: ………

Nay tôi làm đơn này kính đề nghị cơ quan Công an …..xác nhận tôi đã tạm trú tại địa điểm này kể từ ngày…………/…………/……………. cho đến nay.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu hợp đồng trích thưởng môi giới mua bán nhà đất mới nhất

Lý do: ……

Cảm ơn bạn!

…, ngày…… tháng……20…….

Giấy chứng nhận của ứng viên cảnh sát

(Ký, họ tên, chức vụ, đóng dấu) (Ký, họ tên)

4. Hướng dẫn soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận, đánh giá tại địa phương:

Phần kính gửi: Ghi thông tin của UBND (xã, phường, thị trấn), Công an (xã, phường, thị trấn),… Cơ quan có thẩm quyền khác nơi gửi đơn xin xác nhận.

Thông tin của người đề nghị cấp giấy chứng nhận:

Họ và tên: Điền đầy đủ họ, tên đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu

Ngày, tháng, năm sinh: Được xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được điền đầy đủ 02 chữ số đối với ngày sinh, 02 chữ số đối với tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số đối với năm sinh;

Hộ khẩu thường trú: Ghi theo thông tin trong sổ hộ khẩu. Trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi địa chỉ thay đổi

Mục “Nghề nghiệp”: Ghi rõ hiện đang làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

Nơi làm việc: Ghi rõ hiện đang làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

5. Thủ tục xin chứng nhận, đánh giá tại địa phương:

5.1. Thủ tục xin xác nhận tạm trú:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– CMND photo công chứng (mang theo bản chính để đối chiếu)

– Photo công chứng sổ hộ khẩu

– Hợp đồng thuê nhà/chỗ ở

– Đơn xin xác nhận tạm trú

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu

– Khai báo nhân khẩu

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại công an phường, xã nơi bạn đang sinh sống

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Thời gian hoàn tất thủ tục: tối đa 3 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ cho công an phường.

5.2. Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Công dân xin cấp giấy xác nhận nhân thân nhằm mục đích xác nhận không vi phạm pháp luật, không có tiền án hoặc đã được xóa án tích thì làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại: Cơ quan có thẩm quyền.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức bao gồm:

+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký, thành lập và quản lý doanh nghiệp. doanh nghiệp, hợp tác xã.

Xem thêm bài viết hay:  Bài thu hoạch chức danh nghề nghiệp hạng 3 THPT mới nhất?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần chuẩn bị lý lịch tư pháp sau đây:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định;

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú (nếu không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.)

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; nếu đã rời khỏi Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Bước 3: Nhận kết quả

– Sau khi nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân sẽ nhận giấy hẹn ngày cấp Phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy hẹn.

– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của công dân.

5.3. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền giải quyết

Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ cần xuất trình nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

UBND xã/phường/thị trấn

Làm thế nào để nộp:

+ Nộp trực tiếp tại UBND xã/phường/thị trấn

+ Nộp qua cổng thông tin điện tử

+ Nộp qua dịch vụ bưu chính

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Người nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu các thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Người tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu bản tự khai ly hôn và hướng dẫn viết bản tự khai ly hôn

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ cần bổ sung, hoàn thiện: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải làm văn bản hướng dẫn, trong đó ghi rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ tên. nhận được.

– Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.

– Trường hợp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đề nghị sử dụng vào mục đích khác không phải để đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác nhận. Tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.

– Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.

Ghi chú:

Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải có đủ các điều kiện để kết hôn:

– Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi

– Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện định đoạt

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, bao gồm:

+ Kết hôn giả, ly hôn giả

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, tảo hôn, cản trở kết hôn

+ Người có vợ hoặc có vợ nhưng lấy người khác hoặc chưa có vợ hoặc chưa có vợ mà lấy người đã có vợ

+ Kết hôn giữa những người có cùng huyết thống về trực hệ; giữa những người cùng họ trong phạm vi ba đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con. con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

– Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng vào mục đích không phải là đăng ký kết hôn thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn.

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu đơn xin xác nhận của UBND cấp xã, phường địa phương của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận