Hôn nhân là khi một người nam và một người nữ quyết định gắn bó với nhau dưới một mái nhà và chung sống lâu dài sau một thời gian tìm hiểu nhau. Khi bạn kết hôn hoặc lập gia đình, bạn cần phải nghỉ làm vài ngày ở cơ quan hoặc công ty. Lúc này bạn cần viết đơn xin nghỉ cưới, nghỉ cưới.
1. Đơn xin nghỉ kết hôn là gì?
Kết hôn là việc nam, nữ xác lập quan hệ vợ chồng khi có đủ điều kiện kết hôn và được đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nam và nữ muốn kết hôn phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi;
– Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (tảo hôn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép kết hôn).
Khi đáp ứng đủ điều kiện và có nguyện vọng kết hôn, bạn có thể xin nghỉ kết hôn hoặc nghỉ cưới.
Theo đó, đơn xin nghỉ cưới, hỏi là văn bản do người đang làm việc tại cơ quan, công ty có nhu cầu tổ chức cưới, hỏi để cơ quan, công ty xem. xét cho họ được nghỉ việc để chuẩn bị, tổ chức việc cưới, việc cưới.
Đơn xin nghỉ việc cưới, hỏi được làm để cơ quan, công ty xem xét cho người lao động được nghỉ việc để chuẩn bị, tổ chức việc cưới, hỏi. cơ quan, công ty, người sử dụng lao động áp dụng chế độ nghỉ phép cho người lao động.
xem thêm: Bạn được nghỉ bao nhiêu ngày khi kết hôn? Có được nghỉ có lương không?
2. Mẫu đơn xin nghỉ cưới:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——-***———
ĐƠN Xin phép kết hôn
Kính thưa: – Ban Giám đốc Công ty….
– Giám đốc………
Tên tôi là:…………Nam/Nữ…………
Ngày, tháng, năm sinh:……tại….
Địa chỉ thường trú:…..
Điện thoại liên hệ khi cần: …………
Đơn vị công tác:………. Chức vụ:….
Nay tôi làm đơn này kính đề nghị Ban giám đốc – Công ty ………….cho tôi được nghỉ việc
+ Từ: ………….giờ…….phút, ngày:……tháng……………
+ Đến:……..giờ…….phút, ngày:……tháng……………
+ Lý do:……..Tổ chức đám cưới………….
+ Nơi nghỉ:……
Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép cho Ông (Bà): …..là đồng nghiệp của tôi. Ông (Bà): ………… sẽ thay tôi hoàn thành nhiệm vụ được giao theo quy định. Tôi hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công việc trong thời gian tôi vắng mặt. Mong công ty xem xét chấp thuận
Trân trọng.
…………, ngày……tháng……20……
ban giám đốc
(Trình duyệt)
Phòng
Tổ chức – Hành chính – Quản trị
(Xác nhận)
Quan điểm của
Người đứng đầu bộ phận
(Nêu ý kiến cụ thể, ký, ghi rõ họ tên)
Người xin việc
(Ký và ghi rõ họ tên)
xem thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc và hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ việc chuẩn
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin nghỉ kết hôn:
– Người viết cần điền đầy đủ thông tin: họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ khi cần, đơn vị đang công tác, chức vụ hiện tại.
– Người làm đơn nêu rõ khoảng thời gian muốn xin nghỉ cưới, nghỉ cưới, lý do xin phép là tổ chức đám cưới (có thể ghi rõ tổ chức đám cưới với ai), nơi xin nghỉ (ghi địa chỉ) chỉ ghi rõ nơi bạn sẽ tổ chức hôn lễ, đám cưới). Trường hợp bạn muốn hưởng nguyên lương khi nghỉ thì chỉ được phép xin nghỉ 3 ngày trừ trường hợp bạn thỏa thuận được với cấp trên về vấn đề này.
– Để cấp trên xem xét đơn xin phép của bạn, bạn có thể bổ sung thêm rằng bạn đã bàn giao đầy đủ công việc của mình cho một người cụ thể trong công ty, cơ quan nơi bạn làm việc và đảm bảo người đó sẽ thực hiện và hoàn thành công việc đảm bảo đúng tiến độ. theo quy định của công ty, cơ quan.
xem thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc của cán bộ công chức mới nhất
4. Nghỉ việc để tổ chức cưới, hỏi:
Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động về nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương:
“Điều 115. Nghỉ việc, nghỉ việc không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc mà vẫn hưởng nguyên lương và phải báo cho người sử dụng lao động trong các trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ, chồng; vợ hoặc chồng; Con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 3 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải báo cho người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà nội, anh, chị, em ruột chết; cha mẹ kết hôn; anh, chị, em kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương”.
Theo đó, Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động được nghỉ 03 ngày khi kết hôn và được hưởng nguyên lương. Bộ luật Lao động đã quy định rõ khi NLĐ kết hôn chứ không quy định NLĐ làm việc, học việc, thử việc bao lâu thì được nghỉ việc, nghỉ việc.
Theo quy định trên thì ngày nghỉ kết hôn bạn được nghỉ 3 ngày mà vẫn hưởng lương. Tức là bạn sẽ có 3 ngày nghỉ vào ngày làm việc theo quy định của công ty. Những ngày nghỉ hàng tuần sẽ không được tính vào 3 ngày nghỉ hưởng lương này.
Tiền lương làm căn cứ trả trong thời gian nghỉ việc kết hôn, cưới, cưới được hưởng bằng tiền lương ghi trong hợp đồng lao động của tháng liền kề chia cho số ngày làm việc bình thường của tháng trước đó. tháng theo chỉ định của người sử dụng lao động, nhân với số ngày bạn nghỉ việc riêng có lương.
xem thêm: Bố mẹ được nghỉ bao nhiêu ngày? Nghỉ việc khi người thân qua đời?
5. Trường hợp công ty không cho người lao động nghỉ việc để tổ chức cưới:
Trường hợp NSDLĐ không cho NLĐ nghỉ cưới theo quy định trên, NSDLĐ có thể bị phạt theo Nghị định 28/2020 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động và bảo hiểm. xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
“Điều 17. Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động được nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ theo ca, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định;
b) Không thực hiện rút ngắn thời giờ làm việc cho người lao động trong năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu theo quy định;
c) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý nhà nước về lao động tại địa phương về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ. trong một năm.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định về nghỉ hàng tuần, hàng năm, ngày nghỉ lễ.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc bình thường ngoài thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật;
b) Điều động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 107 Bộ luật Lao động.
4. Phạt tiền người sử dụng lao động đối với hành vi huy động người lao động làm thêm giờ so với số giờ quy định tại khoản 1 Điều này. Điểm b Khoản 2 Điều 106 của Bộ luật Lao động hoặc quá 12 giờ trong ngày khi làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần theo một trong các mức sau đây:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.”
Tuy nhiên, trên thực tế, người lao động luôn cần hơn 03 ngày để chuẩn bị cho lễ cưới, cũng như tổ chức lễ đính hôn trước hoặc tuần trăng mật sau đó. Đặc biệt trong trường hợp người lao động ở xa phải về quê tổ chức lễ cưới thì thời gian đi và về chiếm rất nhiều thời gian trong 03 ngày cưới. Tại thời điểm này, nhân viên có thể:
– Thỏa thuận với người sử dụng lao động để được nghỉ nhiều ngày hơn, có hưởng lương hoặc không hưởng lương.
– Kết hợp với phép năm chưa sử dụng và phép cưới để được nghỉ dài hơn.
– Tổ chức ngày cưới vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ, tết để kết hợp ngày cưới và ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu đơn xin nghỉ phép kết hôn, làm đám cưới mới nhất 2023 của website thcstienhoa.edu.vn