Mẫu báo cáo cấp sổ đỏ mới nhất? Mất sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Cách viết thủ tục cấp sổ đỏ chuẩn nhất theo quy định của pháp luật?
Xin chào luật sư! Tôi bị mất sổ đỏ đã lâu, nay tôi muốn vay vốn ngân hàng nên muốn làm lại sổ đỏ. Tôi đã được cán bộ địa chính phường hướng dẫn về thành phần hồ sơ nhưng tôi không biết viết đơn trình báo mất sổ đỏ như thế nào? Vậy mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ được quy định như thế nào?
1. Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐƠN XIN MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN Gắn liền với ĐẤT
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên: …….
Ngày sinh: …..
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:……. Ngày và nơi cấp:…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …..
Trình báo Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…… về việc mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Vào hồi……giờ……ngày……tháng……………… Tôi có làm mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…….., thửa đất số:….., tờ bản đồ số:……. do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…….. cấp ngày……..tháng…………
Lý do mất mát:……
Nơi mất:…….
Nay để phục vụ việc xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, tôi làm đơn này đề nghị UBND xã……xác nhận để tôi đến trình báo. với ứng dụng trên.
Tôi xin cam đoan giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nêu trên không bị cơ quan có thẩm quyền cầm cố, thế chấp hoặc thu giữ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày …. tháng …. năm ……
Người nộp đơn
Nhân chứng thứ nhất Nhân chứng thứ hai
2. Điều kiện cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Người sử dụng đất có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được Nhà nước cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 trường hợp bị mất, bị hư hỏng, bị thiên tai, hỏa hoạn.
– Người có quyền xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất tức là người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người sẽ làm thủ tục cấp lại. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. mất. Nếu vì lý do khách quan nào đó không thể tiếp tục thực hiện các bước của thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình làm việc với cơ quan nhà nước. .
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất:
Để được cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người có nhu cầu cấp lại sẽ phải thực hiện theo hướng dẫn về thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Điều 77 Nghị định. 43/2014/NĐ-CP, việc cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất như sau:
Bước 1: Báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đâu? Người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể bị mất do nhiều nguyên nhân. Sau khi xác định bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải làm đơn trình báo về việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã). .
Download tại đây: mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ
Bước 2: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
Sau khi nhận được đơn khai báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cán bộ địa chính cấp xã thực hiện các công việc sau:
– Xác định số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gửi UBND cấp xã nơi có đất (nếu UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ không phải là UBND cấp xã nơi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). có đất).
– Chuyển đơn trình báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) nơi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất. đất.
– Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Thông báo về việc mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và niêm yết công khai việc thông báo về việc mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất Giấy chứng nhận. nhận quyền sử dụng đất do thiên tai, hỏa hoạn. Trong đó:
+ Thời hạn niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã là không quá 15 ngày đối với hộ gia đình, cá nhân.
+ Giấy tờ chứng minh đã 03 lần đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương về việc bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, có vốn đầu tư nước ngoài doanh nghiệp, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Bước 3: Sau thời hạn đăng thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nêu trên mà không có đơn trình báo, khiếu nại, tranh chấp… thì cơ quan công an cấp xã nơi bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giấy chứng nhận quyền sử dụng. nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất cho người sử dụng đất.
Bước 4: Sau khi được xác nhận việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 5: Người bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác minh nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người bị mất.
4. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất:
Người sử dụng đất đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về địa chính hồ sơ, hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy tờ xác nhận mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan công an cấp xã nơi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất.
– Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã.
Trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn thì người bị mất sổ phải làm đơn xác nhận việc mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thiên tai và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. .
Ngoài ra, người sử dụng đất còn phải chuẩn bị các giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân cả bản chính và bản sao để xuất trình khi đi làm thủ tục tại cơ quan nhà nước.
– Lưu ý: Trong quá trình cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ phải nộp quy định tại Khoản 2 , Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
5. Thời hạn cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất:
Thời hạn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất được quy định tại điểm p và điểm q khoản 2 Điều 61 Nghị định số 10. Trình tự, thủ tục địa chính như sau:
– Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp mới: Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp, đổi cùng một lúc cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
– Thời gian cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, trường hợp bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời gian cấp lại không quá 10 ngày và trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 7 ngày, trừ trường hợp gia hạn đồng thời cho nhiều người. Trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện đo đạc và bản đồ thì thời hạn là 50 ngày.
6. Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất:
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất theo quy định của Luật Phí và lệ phí 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quy định. mức độ). xác định. Theo đó, chi phí, lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các tỉnh, thành phố là khác nhau, người sử dụng đất tham khảo tại Quyết định mức phí, lệ phí. của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
Như vậy, trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất thì được cấp lại theo hồ sơ, trình tự nêu trên.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ và cách viết chuẩn nhất năm 2023 của website thcstienhoa.edu.vn