Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất 2023 kèm hướng dẫn

Trên thực tế, nhiều trường hợp không đồng ý với bản án mà Tòa án cấp sơ thẩm đưa ra thông qua việc làm đơn kháng cáo để có ý kiến ​​phản hồi về bản án. Vậy, mẫu đơn kháng cáo hình sự hiện nay là gì? Hướng dẫn thủ tục kháng cáo?

1. Kháng cáo hình sự được hiểu như thế nào?

Hiện nay, kháng cáo hình sự là một quyền tố tụng quan trọng được pháp luật ghi nhận. Kháng cáo là cơ sở pháp lý phát sinh từ việc thực hiện thủ tục xét xử phúc thẩm vụ án hình sự. Kháng cáo là quyền của người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật yêu cầu Tòa án cấp trên xét lại quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật hoặc yêu cầu Tòa án cấp trên trực tiếp của Tòa án cấp sơ thẩm. xét xử lại vụ án.

Theo khoản 2 Điều 332 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thì đơn kháng cáo phải có những nội dung chính sau đây:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ;

– Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

– Nơi nộp đơn kháng cáo;

– Thông tin của người kháng cáo: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, gmail (nếu có);

– Kháng cáo một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

– Lý do kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

– Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

2. Đơn kháng cáo hình sự:

Luật Dương Gia xin gửi tới quý khách hàng Đơn kháng cáo hình sự:

xem thêm: Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự xin giảm nhẹ hình phạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

…, ngày tháng năm…

THƯ KHÁNG CÁO

Kính thưa: Tòa án nhân dân (1)….

Người kháng cáo: (2) ….Sinh năm ….

Địa chỉ: (3) ….

xem thêm: Kháng cáo là gì? Hướng dẫn cách viết đơn kháng cáo?

Là: (4)…

Kháng cáo: (5)….

Lý do kháng cáo: (6)…

Yêu cầu Toà án cấp phúc thẩm xem xét, giải quyết các vấn đề sau: (7)…

Tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo bao gồm: (8)

Đầu tiên. …

2. ….

3….

xem thêm: Căn cứ, thủ tục và hình thức kháng cáo, kháng nghị hình sự phúc thẩm

Người kháng cáo (9)

(Ký hoặc điểm)

Họ và tên

3. Hướng dẫn viết đơn kháng cáo hình sự:

Mẫu đơn kháng cáo hình sự được soạn thảo như sau:

(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án.

– Trường hợp là TAND cấp huyện, bạn đọc cần ghi rõ TAND cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào, ví dụ: TAND huyện T, tỉnh H;

– Trường hợp là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, bạn đọc cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào, ví dụ Tòa án nhân dân thành phố H thì ghi địa chỉ cụ thể của tòa án áp dụng trong vụ việc. trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua đường bưu điện.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu biên bản giao nhận người đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mới nhất

(2) Trong trường hợp người kháng cáo là:

xem thêm: Đối tượng, chủ thể và phạm vi kháng cáo, kháng nghị về tội phạm

– Đối với người kháng cáo là tổ chức, cơ quan thì bạn đọc cần ghi tên cơ quan, tổ chức đó và họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó. Ví dụ: Nguyên đơn: Công ty X do ông Nguyễn Văn B, Tổng Giám đốc làm đại diện.

– Đối với cá nhân người kháng cáo, bạn đọc cần ghi họ tên, năm sinh;

(3) Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì bạn đọc cần ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó, ví dụ: Địa chỉ: Trụ sở tại số N, đường N. Phong, D. Đa. huyện, thành phố H.

Trường hợp người kháng cáo là cá nhân thì bạn đọc cần ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó, ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn Mái B, xã C Thủy, huyện H Tĩnh, tỉnh T Bình;

(4) Bạn đọc tư cách pháp lý của người kháng cáo.

Ví dụ: Ghi là Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, Bị cáo, Bị hại,……..trong vụ án hình sự…………. Bạn đọc cần ghi rõ, vụ án nào, ví dụ vụ án Trộm cắp tài sản hay vụ án Cố ý gây thương tích giữa ….. và …..

(5) Bạn đọc cần ghi rõ ngày, tháng, năm ra bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm:

– Đối với trường hợp kháng cáo một phần bản án, bạn đọc cần ghi rõ kháng cáo phần nào của bản án, ví dụ: kháng cáo phần bồi thường của bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Trộm cắp tài sản” ngày 01/01/2003 của Tòa án nhân dân huyện H Tĩnh, tỉnh T Bình.

xem thêm: Sửa đổi, bổ sung, rút ​​kháng cáo kháng cáo hình sự

– Đối với trường hợp kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, bạn đọc cần ghi: kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm, về vụ việc gì, ngày, tháng, năm ra bản án và Tòa án đã ra quyết định nào. xét xử sơ thẩm, ví dụ: Kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Cố ý gây thương tích” ngày 01/01/2023 của Tòa án nhân dân huyện H Tĩnh, tỉnh T Bình.

(6) Bạn đọc cần ghi cụ thể lý do kháng cáo: căn cứ kháng cáo;

(7) Bạn đọc cần ghi rõ từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết, ví dụ:

– Yêu cầu giảm mức bồi thường thiệt hại;

– Yêu cầu giảm mức hình phạt; ….

(8) Trường hợp bạn đọc có tài liệu, chứng cứ bổ sung thì cần ghi đầy đủ tên chứng cứ, tài liệu bổ sung kèm theo đơn kháng cáo, ví dụ: tài liệu kèm theo đơn gồm các tài liệu, chứng cứ sau:

– Phiếu thu, phiếu thu…;

– Bản sao giấy khai sinh….;

xem thêm: Kháng cáo là gì? Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục tố tụng hình sự?

Xem thêm bài viết hay:  Biểu thuế xuất nhập khẩu file Excel cập nhật mới nhất

(9) Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu. cơ quan, tổ chức đó.

Trường hợp người kháng cáo là cá nhân thì người đọc phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ, tên của người kháng cáo.

4. Hướng dẫn thủ tục kháng nghị vụ án hình sự:

Căn cứ quy định tại Điều 332, 334 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 về hồ sơ, trình tự, thủ tục kháng cáo như sau:

4.1. Hồ sơ kháng cáo vụ án hình sự:

Hồ sơ kháng cáo vụ án hình sự bao gồm các giấy tờ sau đây:

(1) Đơn kháng cáo;

(2) Chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh cho tính có căn cứ của kháng cáo.

4.2. Thủ tục kháng cáo vụ án hình sự:

Trình tự kháng nghị vụ án hình sự được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Tiến hành gửi đơn kháng cáo hoặc kháng cáo trực tiếp:

xem thêm: Thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm hình sự

đầu tiên, Trường hợp nộp đơn kháng cáo:

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 332 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thì người kháng cáo phải gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm.

Trường hợp bị cáo đang bị tạm giam thì Trưởng trại tạm giam, Giám thị trại tạm giam có trách nhiệm bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, tiếp nhận kháng cáo và chuyển hồ sơ cho cấp sơ thẩm. đã ban hành một bản sao của khiếu nại. bản án, quyết định bị kháng cáo.

Thứ hai, Đối với khiếu nại trực tiếp:

Người kháng cáo có thể trực tiếp trình bày việc kháng cáo của mình tại Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm. Theo quy định của pháp luật, trường hợp này Tòa án phải lập biên bản về việc kháng cáo theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý khiếu nại

Trường hợp Toà án cấp phúc thẩm có trách nhiệm lập biên bản kháng cáo hoặc nhận đơn kháng cáo thì phải gửi biên bản hoặc đơn kháng cáo cho Toà án cấp sơ thẩm để thực hiện theo quy định.

Tòa án cấp sơ thẩm sau khi nhận đơn kháng cáo hoặc biên bản kháng cáo phải vào sổ nhận đơn và kiểm tra tính hợp lệ của kháng cáo theo quy định:

xem thêm: Giải pháp hoàn thiện pháp luật về kháng cáo, kháng nghị hình sự

Trường hợp, Kháng cáo hợp lệ:

Tòa án cấp sơ thẩm thông báo kháng cáo theo quy định sau đây:

– Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, việc kháng cáo phải được Toà án cấp sơ thẩm thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và những người có liên quan đến việc kháng cáo. Bạn đọc lưu ý trong thông báo phải ghi rõ yêu cầu của người kháng cáo.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin ly hôn tại Bạc Liêu [Ly hôn tại nhanh Bạc Liêu]

Người tham gia tố tụng nhận được thông báo về việc kháng cáo có quyền gửi văn bản phát biểu ý kiến ​​của mình về nội dung kháng cáo đến Tòa án cấp phúc thẩm. Nhận xét của họ được đưa vào hồ sơ vụ án.

– Trường hợp đơn kháng cáo không hợp lệ nhưng nội dung không rõ ràng thì Toà án cấp sơ thẩm phải thông báo ngay cho người kháng cáo để làm rõ.

– Trường hợp yêu cầu kháng cáo đúng quy định mà hết thời hạn kháng cáo thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày lý do và đưa ra đồ vật, chứng cứ, tài liệu (nếu có) để chứng minh cho lý do của mình. vì việc nộp đơn kháng cáo quá hạn là có căn cứ.

– Trường hợp người khởi kiện không có quyền kháng cáo thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đơn, Toà án trả lại đơn và thông báo bằng văn bản cho người có đơn và Viện kiểm sát cùng cấp biết. Văn bản thông báo phải nêu rõ lý do trả lại đơn.

Bạn đọc lưu ý việc trả lại đơn có thể bị khiếu nại trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

xem thêm: Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của người bị hại

Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành xét xử theo thủ tục phúc thẩm

Tòa án đã ra thông báo thụ lý vụ án và tiến hành các bước chuẩn bị xét xử, xét xử theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2021.

4.3. Thời hạn khiếu nại:

Căn cứ theo quy định tại Điều 333 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thì thời hạn kháng cáo như sau:

– Đối với bản án sơ thẩm: 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

– Đối với đương sự, bị cáo vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật hoặc kể từ ngày họ nhận được bản án.

– Đối với quyết định sơ thẩm thì thời hạn kháng cáo là 07 ngày, kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

Bạn đọc lưu ý rằng việc kháng cáo quá thời hạn trên được chấp nhận nếu có lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khiến người kháng cáo không thể kháng cáo trong thời hạn do Bộ luật quy định. tố tụng hình sự năm 2015 quy định.

Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

– Bộ luật tố tụng hình sự 2015;

– BLHS 2015, sửa đổi, bổ sung 2017, 2021.

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất 2023 kèm hướng dẫn của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận