Đất đai là tài sản có giá trị lớn trong mỗi gia đình. Trong quá trình sử dụng đất, nhiều cá nhân, hộ gia đình có nguyện vọng hiến đất cho dòng họ để xây dựng nhà thờ họ phục vụ mục đích chung. Vậy thủ tục tặng cho đất như thế nào? Thủ tục xin hiến đất làm nhà của dòng họ như thế nào?
1. Đất nhà thờ là gì?
Đất nhà thờ hay còn gọi là đất từ đường là loại đất có ý nghĩa rất đặc biệt, được dùng để xây dựng các công trình chuyên dụng với mục đích thờ cúng tổ tiên dòng họ hoặc trong dòng họ. Đây là loại đất gắn liền với phong tục tập quán từ xa xưa.
Pháp luật hiện hành cũng quy định rất rõ về đất có công trình là đình, đền, đường, nhà thờ họ như sau:
Theo quy định tại Điều 211 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về sở hữu chung của cộng đồng, cụ thể:
“thứ nhất. Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, xóm, ấp, bản, làng, phum, sóc, sóc, cộng đồng tôn giáo và cộng đồng dân cư khác đối với tài sản được hình thành theo tập quán hoặc tài sản góp chung, do các thành viên trong cộng đồng biếu, tặng hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích đáp ứng lợi ích chung chính đáng của cộng đồng.
Như vậy, căn cứ vào nguồn gốc hình thành tập quán; do các thành viên trong cộng đồng cùng đóng góp, được tặng, cho chung hoặc từ các nguồn khác mà tài sản là đất để xây dựng nhà thờ được xác định thuộc sở hữu chung của cộng đồng. Các thành viên trong họ tộc, ấp, bản, làng, bản, phum, sóc, cộng đồng tôn giáo… có quyền cùng quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản đó theo thỏa thuận của các thành viên hoặc theo thỏa thuận của các thành viên. thuần phong mỹ tục của địa phương vì lợi ích chung của cộng đồng, không vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục cũng như không vi phạm điều cấm của pháp luật. Và đất nhà thờ là tài sản chung không chia không chia.
Đất nhà thờ theo quy định của Luật Đất đai thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo Khoản 5 Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định:
“5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, điện, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này không có tranh chấp và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung của cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. quyền sử dụng. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do đất nhà thờ họ là tài sản chung của cộng đồng nên sẽ được các thành viên trong gia đình thống nhất để một người đại diện đứng tên trên giấy chứng nhận. nhận quyền sử dụng đất. Nếu không thống nhất được việc đứng tên ai thì ghi tên cộng đồng dân cư (do cộng đồng dân cư xác định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã) và địa chỉ nơi đang sinh sống. dân số nói chung. Ví dụ: Dòng họ, họ thuộc thôn… xã… huyện… tỉnh… nhà ở và tài sản gắn liền với đất)
Đất nhà thờ được coi là đất tôn giáo theo quy định tại Điều 160 Luật đất đai 2013. Việc sử dụng đất tôn giáo phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. . Việc xây dựng, mở rộng đình, đền, miếu, xá, từ đường, nhà thờ họ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng từ đường
2. Thủ tục hiến đất làm nhà thờ:
Luật Đất đai 2013 không có quy định cụ thể về hiến đất. Theo từ điển tiếng Việt, hiến đất được hiểu là tặng cho tài sản của mình một cách tự nguyện, không bắt buộc đối với người khác. Vì vậy, hiến đất là việc người sử dụng đất tự nguyện hiến một phần đất của mình để xây dựng nhà thờ chung vì lợi ích chung của dòng họ.
Đất của cá nhân, sau khi hiến đất xây nhà thờ chung sẽ biến thành tài sản thuộc sở hữu chung của các thành viên trong gia đình.
Người sử dụng đất tự nguyện hiến đất làm nhà thờ thì làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất. Quy trình, thủ tục cấp quyền sử dụng như sau:
Bước 1: Làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bằng văn bản có công chứng, chứng thực
Nếu tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng hoặc của cả hộ gia đình thì lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có đầy đủ chữ ký của các thành viên đó.
Bước 2: Sau khi công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho bất động sản, người sử dụng đất phải nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để cập nhật thổ địa.
Ứng dụng bao gồm các tài liệu sau:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
+ Hợp đồng tặng cho bất động sản có công chứng, chứng thực thỏa thuận rõ ràng về việc các bên hiến đất làm đường đi chung
+ Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng)
+ Giấy tờ tùy thân (CMND hoặc thẻ căn cước công dân)
+ Sơ đồ thể hiện vị trí, quy mô diện tích khu đất
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và cập nhật trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Nếu sau khi nộp, kiểm tra hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai trả lại hồ sơ và yêu cầu chủ sở hữu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Sau khi chủ sử dụng đất thực hiện việc đăng ký biến động đất đai thì phần đất này sẽ không còn thuộc sở hữu của cá nhân, hộ gia đình đó nữa.
xem thêm: Nhà từ đường là gì? Nhà mặt phố có được bán không?
3. Mẫu đơn xin hiến đất làm nhà thờ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Số: …………./HĐTCQSDĐ)
Hôm nay, ngày……tháng…………., lúc……..Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG (BÊN A): (2)
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/Bà: …………Sinh năm:…………
Số CMND: ………… Cấp ngày …………. Nơi cấp: …………
Hộ gia đình: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Là chủ sở hữu tài sản: …………
b) Trường hợp đồng sở hữu:
Ông/Bà: …………Sinh năm:…………
Số CMND:…… Ngày cấp…… Nơi cấp: …………
Hộ gia đình: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Và
Ông/Bà: …………Sinh năm:…………
Số CMND: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp: ………….
Hộ gia đình: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Là chủ sở hữu tài sản: …………
Các giấy tờ về quyền sở hữu và tham chiếu đối với bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B bao gồm:
…………
BÊN ĐƯỢC GIAO (BÊN B): (3)
Ông/Bà: …………Sinh năm:…………
Số CMND: ………… Cấp ngày……. Nơi cấp: …………
Hộ gia đình: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Đại diện dòng họ, gia phả… ở thôn…. xã…. huyện…. biết rõ
Hai bên thỏa thuận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: MỤC TIÊU CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của Bên A đối với thửa đất theo ………….., cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………..
– Tờ bản đồ số: …………
– Địa chỉ thửa đất: …………..
– Diện tích: ………… m2 (Bằng chữ: ………….)
– Công dụng:
+ Sử dụng riêng: ………… m2
+ Sử dụng chung: ………….. m2
– Công dụng:…………
– Ngày hết hạn:………….
– Xuất xứ sử dụng: …………
Hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………….
ĐIỀU 2: ĐOÀN KẾT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng tặng cho này. Công chứng.
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau; trường hợp thương lượng không thành thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: SỰ ĐẢM BẢO CỦA CÁC BÊN BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:
1. Bên A cam kết:
1.1. Các thông tin về nhân thân, thửa đất và nhà ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất, nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm ký kết Thỏa thuận này:
Một. Thửa đất và nhà không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; không bị thế chấp tại ngân hàng, không là đối tượng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự với bất kỳ bên thứ ba nào khác;
c, Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên không bị hạn chế bởi bất kỳ quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bị hạn chế bởi các cam kết pháp lý với bên thứ ba dẫn đến hạn chế quyền của Bên A;
d, Bên A được toàn quyền quyết định việc chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
e, Thửa đất, nhà ở không nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
f, Đến thời điểm tặng cho, thửa đất và căn nhà trên không còn nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc nộp thuế sử dụng đất.
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam kết:
– Các thông tin cá nhân nêu trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Sau khi đã xem xét kỹ và biết rõ về thửa đất, căn nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
6.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng.
6.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…… tháng……. năm……đến ngày……tháng…..…….
Hợp đồng được lập thành……. (…) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG (Bên A) BÊN TẶNG (Bên B)
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu đơn hiến đất làm nhà thờ, thủ tục hiến đất làm nhà thờ của website thcstienhoa.edu.vn