Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2023

Hợp đồng thuê nhà ở là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Trường hợp ký thay đổi hợp đồng phải có văn bản đề nghị ký thay đổi hợp đồng cho thuê gửi cơ quan có thẩm quyền.

1. Mẫu đơn ký hợp đồng thuê nhà là gì?

Mẫu đơn đề nghị ký kết hợp đồng thuê nhà là mẫu đơn do cá nhân lập gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị đề nghị giao kết hợp đồng thuê nhà. Trong đơn nêu rõ thông tin người làm đơn, nội dung yêu cầu, thông tin về căn nhà muốn thuê,…

Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà ở.

2. Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

____________

ĐƠN XIN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ NHỎ

(Do CHUYỂN QUYỀN THUÊ NHÀ Ở SỞ HỮU NHÀ NƯỚC)

Kính gửi công ty …

Tôi tên: … sinh năm: …

Chứng minh nhân dân: … do: … cấp ngày … tháng … năm …

Địa chỉ thường trú: …

Địa chỉ tạm thời: …

Và vợ/chồng (nếu có): …

Trước đây là số nhà: đường … phường, quận …

Do Ông (Bà): … ký Hợp đồng thuê nhà số … ngày … tháng … năm … với Công ty …

Đến ngày … tháng … năm … Ông (Bà): … không sử dụng nữa, chuyển nhượng cho tôi tiếp tục sử dụng.

Nay tôi làm đơn này đề nghị Công ty…

cho tôi ký hợp đồng thuê căn nhà số: …

Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm túc các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng thuê nhà và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm.

Đính kèm:

-, ngày tháng năm….

Người xin việc

(Ký và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cho thuê nhà mới nhất:

– Quốc hiệu, khẩu hiệu;

– Tên đơn (viết in hoa);

– Kính gửi: tên công ty…;

– Thông tin cá nhân

Họ và tên:

+ Ngày, tháng, năm sinh: ghi chính xác theo CMND

+ Chứng minh nhân dân: … do: … cấp ngày … tháng … năm …

+ Địa chỉ thường trú: …

+ Địa chỉ tạm trú: …

+ Vợ hoặc chồng (nếu có): …

– Địa chỉ của ngôi nhà thuê ở đâu và do ai đứng tên?

4. Một số quy định về nhà ở hưu trí nhà nước:

Đối tượng và điều kiện thuê nhà ở công vụ

1. Nhà ở công vụ chỉ được sử dụng để bố trí cho các đối tượng có đủ điều kiện thuê để ở trong thời gian đảm nhận công tác; Khi người thuê đủ tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ hoặc chuyển đến nơi ở khác hoặc nghỉ việc thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước. Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn trình báo, tố giác tội phạm lừa đảo qua mạng?

a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước được ở tại nhà công vụ trong thời gian giữ chức vụ;

b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội được điều động, luân chuyển theo yêu cầu công việc;

c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khi được huy động làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

đ) Giáo viên được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo;

đ) Bác sĩ, nhân viên y tế được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo hoặc được cử luân phiên đến công tác tại các bệnh viện. bệnh viện và trung tâm y tế tuyến dưới.

Trường hợp người thuê nhà ở công vụ quy định tại điểm này có các thành viên gia đình cùng chung sống (gồm cha, mẹ, vợ, chồng, con và phải có tên trong sổ hộ khẩu với người thuê) thì được để: cộng với diện tích nhà ở công vụ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ.

2. Điều kiện thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:

a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được bố trí nơi ở công vụ theo yêu cầu bảo đảm an ninh;

b) Đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải là người chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, cho thuê mua. nhà ở xã hội. tại địa phương nơi bạn làm việc.

Trường hợp Nhà nước không đủ quỹ nhà ở công vụ để cho thuê thì cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý viên chức có trách nhiệm thuê nhà ở khác có tiêu chuẩn tương đương nhà ở công vụ. thuê và trích từ tiền lương của người thuê nhà để trả tiền thuê nhà ở này. Trường hợp số tiền thuê nhà cao hơn số tiền thuê nhà phải trả thì ngân sách nhà nước thanh toán phần chênh lệch này theo nguyên tắc ngân sách trung ương trả cho cán bộ thuộc diện cơ quan trung ương quản lý và ngân sách địa phương. các khoản chi cho cán bộ thuộc diện quản lý của cơ quan địa phương.

Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

1. Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

a) Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

b) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

đ) Người lao động trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cơ sở sản xuất, dịch vụ ngoài khu công nghiệp;

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin ly hôn tại Đồng Nai [Ly hôn nhanh tại Đồng Nai]

đ) Người thu nhập thấp, hộ nghèo có khó khăn về nhà ở tại đô thị;

đ) Người tàn tật, người già neo đơn, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về nhà ở tại đô thị. Người khuyết tật, người già cô đơn không nơi nương tựa, không có thu nhập được bố trí vào sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội của Nhà nước;

g) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ;

h) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư nhưng chưa được giao đất ở, nhà ở tái định cư.

2. Điều kiện thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa thuê, thuê mua nhà ở xã hội, chưa được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng quá đông người với mức trung bình hộ gia đình có diện tích dưới 5 m2 sàn/người hoặc nhà ở bị hư hỏng, dột nát;

b) Có hộ khẩu thường trú hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên và đóng bảo hiểm xã hội tại địa phương nơi có nhà cho thuê.

Người có thu nhập thấp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này là đối tượng không chịu thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; hộ nghèo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này là hộ thuộc chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; người tàn tật, người già neo đơn phải có xác nhận của UBND phường, thị trấn nơi cư trú;

c) Đối với đối tượng quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều này không áp dụng điều kiện quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này mà phải đáp ứng các điều kiện do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể.

3. Điều kiện cho thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này. Riêng đối tượng quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, điều kiện cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

b) Thanh toán tiền thuê mua lần đầu bằng 20% ​​giá trị nhà cho thuê mua.

Hồ sơ, trình tự thủ tục thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1. Hồ sơ thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gồm đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở (theo mẫu do Bộ Xây dựng quy định), các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê mua. nhà đất và các giấy tờ liên quan khác.

2. Thời gian giải quyết thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể quy định tại Điều này, bảo đảm nguyên tắc quản lý chặt chẽ, thủ tục đơn giản, thuận lợi cho người thuê, thuê mua.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi mới nhất và hướng dẫn thủ tục

Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1. Ký hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở đúng đối tượng, tình trạng và mục đích sử dụng; Chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua trong các trường hợp phải chấm dứt hợp đồng quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định này.

2. Thu tiền thuê, tiền thuê mua nhà ở đầy đủ, đúng thời hạn. Trường hợp người thuê nhà ở công vụ trực tiếp ký hợp đồng mà không trả tiền thuê nhà ở trong 3 tháng liên tục thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ đề nghị cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ. các khoản khấu trừ từ tiền lương của người thuê nhà để trả tiền thuê nhà; Cơ quan trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ phải có trách nhiệm khấu trừ tiền lương của người thuê để trả cho bên cho thuê.

3. Thực hiện việc bảo trì, quản lý, vận hành nhà ở cho thuê, cho thuê mua theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về nhà ở.

4. Thông báo cho bên thuê, bên thuê mua nội dung nội quy quản lý, sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước và phổ biến cho bên thuê mua biết. bên thuê mua biết các quy định về quản lý nhà chung cư, nhà biệt thự (nếu nhà cho thuê, cho thuê mua là nhà chung cư, nhà biệt thự); đôn đốc, kiểm tra, nhắc nhở bên thuê, bên thuê mua chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định.

5. Trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được hoàn trả 20% giá trị hợp đồng (có lãi suất theo lãi suất không thời hạn của ngân hàng thương mại nhà nước tại thời điểm trả nợ). mà bên thuê đã thanh toán lần đầu cho căn nhà này trong trường hợp bên thuê không còn nhu cầu thuê, mua căn nhà đó; Trường hợp bên thuê mua vi phạm quy định tại các điểm d, đ và e khoản 3 Điều 17 của Nghị định này trong thời gian thuê mua thì bên cho thuê mua có quyền thu hồi nhà ở và không phải trả lại tiền thuê mua. 20% giá trị hợp đồng bên thuê thanh toán lần đầu.

6. Kịp thời phát hiện các vi phạm trong quản lý, sử dụng nhà ở để xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.

7. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thẩm quyền hoặc kiến ​​nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

8. Thực hiện việc thu hồi nhà ở theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2023 của website thcstienhoa.edu.vn