Mẫu công văn giải trình về thuế dùng để giải trình các vấn đề liên quan đến thuế như giải trình các sai sót khi kê khai thuế, viết sai hóa đơn giá trị gia tăng… Đây là mẫu văn bản hành chính. phổ biến trong kinh doanh. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đúng đắn và phù hợp, bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu công văn giải trình gửi cơ quan thuế chuẩn và mới nhất. Xin vui lòng tham khảo.
1. Mẫu văn bản giải trình với cơ quan thuế mới và chuẩn nhất:
CÔNG TY …………..
————————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———o0o————
Con số:…………
Hà Nội Ngày Tháng Năm…….
VĂN BẢN GIẢI THÍCH
Kính gửi: CỤC THUẾ……
– Tên công ty: ……
– Đại diện pháp lý: …..
– Địa chỉ trụ sở chính: ……
– Điện thoại: ……
– Mã số thuế: ……
– Việc kinh doanh: ………
Nay Công ty chúng tôi làm công văn này gửi Chi cục thuế Q.03 giải trình và nộp lại tờ khai mua hàng (mẫu PL 01-2/GTGT) tháng 8/2019 đã điều chỉnh cho đúng.
Công ty chúng tôi xin cam kết những nội dung trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trân trọng!
– Như trên.
– Lưu VP.
GIÁM ĐỐC ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
xem thêm: Cơ quan thuế là gì? Vị trí, chức năng và quyền hạn của cơ quan thuế?
2. Mẫu công văn giải trình cơ quan thuế – Chậm nộp tiền thuế (mẫu tham khảo)
CÔNG TY ……….
————————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———o0o————
Con số:…………
Hà Nội Ngày Tháng Năm…….
VĂN BẢN GIẢI THÍCH
(Về việc chậm nộp tờ khai thuế GTGT quý…….)
Kính gửi: CỤC THUẾ QUẬN…….
– Tên doanh nghiệp: CÔNG TY………….
– Mã số thuế: ………
– Địa chỉ trụ sở chính: ………….
– Đại diện pháp lý: ……
– Điện thoại: ……
Ngày….. tháng……. năm …………., chúng tôi nhận được công văn số……. của Chi cục thuế huyện ………… về việc chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý….. Chúng tôi xin trình bày lý do chậm nộp như sau: ………….
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định:
Điều 3. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
1. Khi quyết định thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải xem xét các tình tiết giảm nhẹ quy định tại Điều 9 Luật xử lý vi phạm hành chính, bao gồm:
a) Người vi phạm đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của hành vi vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại;
b) Người vi phạm tự nguyện khai báo, thành khẩn hối cải; tích cực giúp cơ quan chức năng phát hiện, xử lý vi phạm;
c) Thực hiện vi phạm trong tình trạng tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế khẩn cấp;
đ) Vi phạm do bị ép buộc, lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;
đ) Người vi phạm là phụ nữ có thai, người đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi, người già yếu, người có bệnh, tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng làm chủ hành vi của mình;
đ) Vi phạm do hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra;
g) Vi phạm do văn bằng đã lỗi thời.
Công ty ………. Kính đề nghị Chi cục Thuế quận ………… xem xét tình tiết giảm nhẹ để giảm số tiền phạt vi phạm hành chính và tạo điều kiện để Công ty kê khai nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Trân trọng!
– Như trên.
– Lưu VP.
GIÁM ĐỐC ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
xem thêm: Khi chấm dứt hoạt động chi nhánh có cần thông báo với cơ quan thuế không?
3. Thư giải trình thuế là gì?
Khi doanh nghiệp gặp sai sót trong các nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn, tờ khai thuế, báo cáo tài chính, quyết toán thuế hoặc cơ quan thuế yêu cầu thì phải lập biên bản giải trình về thuế để giải trình lý do. Công văn giải trình về thuế là văn bản hành chính do doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức soạn thảo nhằm làm rõ các vướng mắc về thuế khi làm việc với cơ quan thuế.
Mẫu công văn giải trình về thuế được sử dụng để giải trình các vấn đề liên quan đến thuế như giải trình sai sót trong kê khai thuế, viết sai hóa đơn giá trị gia tăng… Do đó, khi tổ chức, cá nhân mắc sai sót đó cần làm công văn giải trình và giải trình. gửi đến cơ quan chức năng trong thời gian sớm nhất để tránh bị xử phạt theo quy định.
Hiện nay, các văn bản quy phạm pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu công văn giải trình thuế. Vì vậy, các cơ quan, tổ chức cần có công văn phù hợp với tình hình cụ thể của vấn đề phát sinh. Thông thường thư giải trình thuế sẽ không quá dài và tập trung vào nội dung giải trình
xem thêm: Đối tượng mua, nhận hóa đơn từ cơ quan thuế
4. Các trường hợp phải gửi văn bản giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn:
Theo Khoản 1 Điều 37 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các trường hợp doanh nghiệp phải giải trình về hành vi vi phạm hành chính liên quan đến thuế, hóa đơn bao gồm:
– Hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được phát hiện thông qua công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế hoặc thông qua việc lập biên bản vi phạm hành chính điện tử;
– Hành vi vi phạm quy định tại Điều 16, 17, 18; khoản 3 Điều 20; khoản 7 Điều 21; Điều 22 và Điều 28 Nghị định này, gồm: vi phạm hành chính do khai không đúng dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn; không đóng thuế; vi phạm hành chính về thuế đối với ngân hàng thương mại, người bảo lãnh nộp thuế; in, đặt in hóa đơn theo mẫu hóa đơn đã phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc đặt in cùng số lượng, cùng ký hiệu hóa đơn; cho, bán hóa đơn; sử dụng bất hợp pháp hoá đơn hoặc sử dụng bất hợp pháp hoá đơn.
xem thêm: Thông báo phát hành hóa đơn sai ký hiệu bị phạt thế nào?
5. Hướng dẫn cách điền công văn giải trình thuế:
Nội dung công văn giải trình thuế bao gồm các mục sau:
[1] Tóm tắt nội dung công văn: Xác định và ghi ngắn gọn những vấn đề cần giải trình với cơ quan thuế. Ví dụ: V/v chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý III.
[2] Tên cơ quan thuế mà doanh nghiệp dự định gửi văn bản giải trình. Ví dụ: Chi cục thuế Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh.
[3] Điền tên doanh nghiệp để làm công văn giải trình.
[4] Ghi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp là đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin về: Họ và tên, số giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền), số CMND/CCCD/Hộ chiếu kèm theo ngày cấp, nơi cấp.
[5] Ghi họ tên chức danh của người đại diện theo pháp luật tại doanh nghiệp.
[6] Áp dụng đối với trường hợp có công văn của cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp giải trình một vấn đề cụ thể.
[7] Điền ngắn gọn vấn đề cần giải thích.
[8] Điền chi tiết và chính xác những gì cần giải trình để cơ quan thuế hiểu rõ. Đồng thời, doanh nghiệp có thể cung cấp thêm các tài liệu, giấy tờ để chứng minh cho việc giải trình (nếu có), trường hợp này bổ sung thêm dòng “Kèm theo Công văn này các tài liệu, giấy tờ sau:…………”.
[9] Ghi tên cơ quan thuế nơi nhận công văn giải trình.
[10] Điền chức danh, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
xem thêm: Sử dụng dấu cũ trên hóa đơn được cơ quan thuế chấp nhận
6. Những lưu ý khi lập công văn giải trình về thuế:
Khi làm công văn giải trình thuế cần chú ý nội dung rõ ràng, ngắn gọn, không dài dòng, lan man. Công văn nên bao gồm các thông tin sau:
– Tiêu đề nhà nước và chức danh.
– Thời gian, địa điểm gửi công văn và cơ quan nhận công văn.
– Thông tin cơ quan, doanh nghiệp giải trình và người đại diện giải trình.
– Nội dung giải trình thuế.
– Xác nhận của người đại diện theo pháp luật hoặc thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp giải trình. Công văn phải đảm bảo trung thực, chính xác, không úp mở. Ngôn ngữ trong công văn phải lịch sự, nghiêm túc, thuyết phục và hợp lý. Về hình thức, công văn trình bày rõ ràng, đúng chính tả, in đậm, in nghiêng, khoảng cách giữa các dòng hợp lý, cỡ chữ vừa phải. Người nhận văn bản giải trình là Cục thuế quản lý cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn xảy ra sai sót về thuế. Doanh nghiệp cần gửi đúng người nhận để tránh sai sót, chậm giải trình. Thông tin của doanh nghiệp bao gồm tên, mã số thuế, địa chỉ và phương thức liên hệ (điện thoại, email, fax), cùng với thông tin của người đại diện bao gồm chức danh, CMND/CCCD và nơi cư trú. Bản giải trình bao gồm nguyên nhân, lý do sai sót, biện pháp khắc phục, kiến nghị, đề nghị với cơ quan thuế kèm theo xác nhận của người đứng đầu đại diện.
xem thêm: Mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
7. Xử phạt vi phạm về chứng từ giải trình về thuế:
Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp chậm giải trình về thuế sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
– Tổ chức, doanh nghiệp khai thuế sai dẫn đến thiếu số tiền thuế hoặc tăng số thuế phải nộp để được hoàn thuế sẽ bị phạt 1% trên số thuế phải nộp theo quy định của Luật quản lý thuế 2019. trốn thuế thì hình phạt sẽ căn cứ vào số lần trốn thuế quy định tại Điều 108.
– Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp bản khai giải trình trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính về thuế. Trường hợp có nhiều tình tiết phải điều tra thì thời hạn nộp bản giải trình có thể kéo dài và được xác định bằng văn bản.
– Nếu giải trình trực tiếp, tổ chức, doanh nghiệp cần nộp tờ khai giải trình trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính về thuế.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu công văn giải trình với cơ quan thuế mới và chuẩn nhất của website thcstienhoa.edu.vn