Khi có nhu cầu chuyển giao cho cơ quan thuế theo các trường hợp pháp luật quy định, công ty/doanh nghiệp phải làm văn bản đề nghị chuyển giao cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Việc xét duyệt đề nghị chuyển cơ quan thuế được thực hiện theo trình tự pháp luật về quản lý thuế.
1. Mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế gồm những gì?
Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế phải trả cho một cơ quan chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật trừng phạt
Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; thiết lập mối quan hệ phối hợp hiệu quả giữa các bộ phận trong việc thực thi chính sách thuế.
Mẫu giấy đề nghị chuyển cơ quan thuế là công văn do công ty, doanh nghiệp (người nộp thuế) gửi đến Cục thuế TP.HCM để đề nghị chuyển cơ quan thuế thực hiện theo quy định của pháp luật. Mẫu công văn phải nêu rõ thông tin doanh nghiệp yêu cầu và thông tin người đại diện doanh nghiệp
Mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế là mẫu công văn do tổ chức, doanh nghiệp, công ty quản lý thuế soạn thảo để gửi cục thuế thành phố đề nghị chuyển cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Luật căn cứ vào thông tin về doanh nghiệp, thông tin người đại diện của doanh nghiệp kèm theo hợp đồng hợp tác liên doanh và đã được UBND thành phố cấp giấy chứng nhận đầu tư để đề nghị chuyển sang cơ quan thuế.
xem thêm: Mẫu công văn – Các loại công văn hành chính thông dụng 2022
2. Mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế:
Nội dung cơ bản của mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————
…., ngày tháng năm….
Kính thưa: Cục thuế TP…….
Tên công ty: CÔNG TY …….
– Địa chỉ: Số……., ngõ……., đường……, phường……., quận……., thành phố…….;
– Mã số thuế: ………
– Giấy chứng nhận đầu tư số………… (cấp thay thế Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………, do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư……cấp lần đầu ngày……../…. ./20…….thay đổi lần….ngày…../…../20……) do Ủy ban nhân dân tỉnh…….. cấp lần đầu ngày……/…. ./20……
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
– Họ và tên: …………. Giới tính: ………….
– Sinh ngày: …………./…………./………….. Quốc tịch: …………..
– Số ID: …………. do…… công an thành phố cấp ngày……/…../……..
– Địa chỉ thường trú và chỗ ở hiện nay: Số……., ngõ……., đường…………, phường……., quận……., thành phố…….;
Kính gửi Sở,
Công ty ………. ký kết hợp đồng hợp tác liên doanh với Công ty …………. và được UBND thành phố cấp giấy chứng nhận đầu tư số …………. chứng nhận lần đầu ngày……/……/20……
Vì vậy, bằng thư này kính đề nghị Quý Công ty cho phép chuyển Công ty chúng tôi sang cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
– Cơ quan thuế cũ: Chi cục Thuế huyện ………….;
– Cơ quan thuế quản lý mới: Cục thuế TP ………….,
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tài liệu đính kèm:
– Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
– Bản sao đăng ký kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN ………….
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
xem thêm: Mẫu công văn đề nghị xác nhận không nợ thuế năm 2022
3. Hướng dẫn làm công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế:
Nội dung cơ bản của mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế bao gồm:
– Tên cơ quan ban hành công văn
– Quốc hiệu, tiêu ngữ
– Công văn thông báo đề nghị chuyển cơ quan thuế
– Nơi gửi: cục thuế thành phố
– Thông tin doanh nghiệp: tên doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp, mã số thuế
– Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: họ tên, chức danh, CCCD, địa chỉ thường trú
– Tài liệu đính kèm
– Ký công văn
xem thêm: Cơ quan thuế là gì? Vị trí, chức năng và quyền hạn của cơ quan thuế?
4. Thay đổi cơ quan quản lý thuế TNCN:
Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
Theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế thì người nộp thuế phải làm thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cụ thể:
Nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn còn thiếu theo quy định.
– Nộp đầy đủ thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước khác theo quy định.
– Yêu cầu hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này).
– Kết chuyển số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ hết để bù trừ vào số thuế giá trị gia tăng phát sinh tại cơ quan thuế nơi chuyển đến; số thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp nhưng chưa đến hạn nộp tờ khai quyết toán thuế để bù trừ vào số phải nộp theo hồ sơ. quyết toán thuế.
Cơ quan thuế di chuyển đối chiếu các nghĩa vụ đến thời điểm thay đổi địa chỉ trụ sở chính với người nộp thuế, lập Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm và gửi 01 (một) bản cho người nộp thuế, 01 (một) bản cho người nộp thuế. đến cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến để thông báo việc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ
– Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến căn cứ hồ sơ chuyển địa điểm của người nộp thuế, thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), cập nhật thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Hệ thống Ứng dụng đăng ký thuế để tiếp tục quản lý người nộp thuế.
xem thêm: Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế mới nhất 2023
5. Các trường hợp thay đổi cơ quan quản lý thuế:
Những thay đổi về thông tin sẽ dẫn đến thay đổi về quản lý thuế?
Các trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế, bao gồm:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở chính trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
Đơn xin chuyển cơ quan thuế
Các bạn có thể tải mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế tại bài viết: Mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế.
Đổi CCCD với thuế
Đổi từ CMND, mã vạch CCCD sang CCCD có gắn chip, thay đổi thông tin thuế như thế nào?
Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế phải thông báo với cơ quan thuế quản lý thuế trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
Trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo chậm cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. tối thiểu 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy ủy quyền của cá nhân.
Theo đó, khi thay đổi thông tin đăng ký thuế, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan được ủy quyền.
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC trong từng trường hợp như sau:
– Người nộp thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:
Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST
– Người nộp thuế được ủy quyền, nộp qua cơ quan chi trả thu nhập:
+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp không có văn bản ủy quyền trước cho cơ quan chi trả thu nhập);
+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc;
+ Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp các thông tin thay đổi của cá nhân, người phụ thuộc trên Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT hoặc mẫu số 20-ĐK-TH-TC gửi cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
xem thêm: Công văn là gì? Cách xây dựng bố cục công văn chuẩn?
6. Quy định cụ thể về phân công cơ quan thuế quản lý:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC thì việc phân công cơ quan thuế quản lý giữa Cục Thuế và Chi cục Thuế như sau:
– Cục Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp:
Doanh nghiệp nhà nước.
+ Riêng đối với doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước, Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, kinh doanh, quản lý công trình dự án và thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Doanh nghiệp chiếm toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều lĩnh vực (như thủy điện, bưu chính viễn thông, xây dựng cơ bản…); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có nguồn thu ngân sách phân bổ cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc cho nhiều địa bàn cấp huyện trong cùng một tỉnh, thành phố được hưởng lợi theo quy định của pháp luật;
+ Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp chế, khai thác khoáng sản. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp;
Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các doanh nghiệp còn lại có địa điểm sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện.
Như vậy, cơ quan quản lý thuế phải do cơ quan nhà nước đăng ký và phải tuân thủ các quy định của nhà nước, do đó căn cứ vào quy định mỗi doanh nghiệp phải xác định rõ ngành nghề kinh doanh của mình. Cơ quan quản lý thuế đang nghiên cứu để chuyển đổi cho phù hợp.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế quản lý mới nhất của website thcstienhoa.edu.vn