Biên bản bàn giao xe ô tô là văn bản xác lập việc chuyển giao tài sản theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa chủ xe và người được giao quản lý xe. Biên bản bàn giao xe xác lập thời điểm điều chuyển, hiện trạng xe điều chuyển và đối tượng điều chuyển.
1. Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên như thế nào?
Mẫu biên bản giao nhận xe ô tô là văn bản được lập ra để ghi lại việc bàn giao xe giữa các bên. Mẫu biên bản giao nhận xe ô tô được sử dụng để giao nhận xe ô tô cho người nhận theo hợp đồng, thỏa thuận hoặc để phục vụ công việc.
2. Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO XE
số 1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ
Căn cứ hợp đồng lao động giữa ………… và…….. ;(2)
Căn cứ quy định của Công ty……(3)
Để đảm bảo thực hiện công việc đã thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng lao động đã ký kết, chúng tôi:
1. BÊN GIAO XE :..……(4)
Trụ sở chính: …(5)
Số ĐKKD:……(6)
Đại diện bên chuyển nhượng……Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân……(7)
Điện thoại:…………(8)
Địa chỉ liên hệ:……(9)
2. BÊN NHẬN XE:…(mười)
Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân:………… ngày cấp…….. nơi cấp…….(11)
Điện thoại :……(12)
Địa chỉ liên hệ:……(13)
III. NỘI DUNG BIÊN BẢN: (14)
Hôm nay, ngày……., ngày……tháng………………. Bên giao nhận giao xe tại địa chỉ: …………. đến Người nhận. Theo đó, việc giao xe này nhằm giúp Bên nhận với tư cách là nhân viên của Bên giao thực hiện tốt nhiệm vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Các bên cùng kiểm tra, đánh dấu xác nhận và thống nhất ký vào biên bản này để bàn giao cho Bên nhận một (01) xe …………. như sau:
1. Xe cộ
2. Tình trạng xe
3. Tình trạng theo xe
4. Giấy tờ xe
Bên nhận xe cam kết sử dụng xe được giao an toàn, tiết kiệm, khoa học, tuân thủ pháp luật về an toàn giao thông đường bộ, không sử dụng xe vào mục đích công việc đã được bên giao giao.
Đại diện bên giao giải thích kỹ các nội dung trên cho đại diện bên nhận. Biên bản này được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.
(15) ….., ngày… tháng…. năm
Xác nhận của đại diện bên giao hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giấy xác nhận của bên nhận xe
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản bàn giao xe:
(1): Nhập số phút
(2): Ghi căn cứ của hợp đồng lao động mà các bên đã ký kết
(3): : Điền nội quy công ty
(4): Ghi tên người giao hàng
(5): Nhập địa chỉ bên giao hàng
(6): Điền số ĐKKD của người giao hàng
(7): Điền tên người đại diện bên chuyển nhượng và số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người đó
(8): Nhập số điện thoại của người đại diện bên chuyển nhượng
(9): Nhập địa chỉ liên hệ của đại diện bên chuyển nhượng
(10): Ghi tên bên nhận xe
(11): Điền số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp của bên nhận xe
(12): Nhập số điện thoại bên nhận xe
(13): Nhập địa chỉ liên hệ của bên nhận xe
(14): Ghi đầy đủ nội dung biên bản (ngày, tháng, năm, địa chỉ giao xe, đặc điểm, tình trạng xe, giấy tờ xe)
Cuối cùng hai bên xác nhận và ký vào biên bản
4. Tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô và các quy định của pháp luật:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—***—-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Tại Văn phòng công chứng số…… thành phố…….. (trường hợp công chứng ngoài trụ sở thì ghi địa điểm công chứng và Văn phòng công chứng), chúng tôi gồm:
Bên Bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: …………..Sinh ngày: …………
CMND/CCCD: …cấp ngày: ………….. tại:…
Hộ khẩu thường trú: ………
Với vợ là bà:……
Ngày sinh: ……
CMND/CCCD: ….cấp ngày:……..tại:……
Hộ khẩu thường trú:……
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Ông:……..Sinh ngày:……
CMND/CCCD:…… Ngày cấp:….. tại: …
Hộ khẩu thường trú: …
(Chọn một trong các chủ đề trên)
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua chiếc xe mô tả dưới đây:
1. Đặc điểm phương tiện:
Biển số: ………..;
Thương hiệu:…….. ;
Dung tích xi lanh:…..;
Phạm vi xe:……. ;
Màu sơn….;
Số điện thoại:…….. ;
Số khung:………….;
Các đặc điểm khác: ………….(nếu có)
2. Giấy chứng nhận đăng ký xe số:………….do……cấp ngày……
ĐIỀU 2. Giá mua và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là:……
(chữ: …..)
2. Phương thức thanh toán: …
3. Việc thanh toán các khoản tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe
Ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng này
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu xe bán
4.1 Bên mua có trách nhiệm đăng ký quyền sở hữu xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
4.2 Quyền sở hữu phương tiện nêu trên được chuyển giao cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu phương tiện;
ĐIỀU 5. Nộp thuế, lệ phí công chứng
Các loại thuế, phí liên quan đến việc mua bán xe theo Hợp đồng này sẽ do Bên mua chịu.
ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng và giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam kết của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:
1. Bên A cam kết:
a) Các thông tin cá nhân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam kết:
a) Các thông tin cá nhân nêu trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe rao bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
8.1. Hai bên xác nhận đã hiểu đầy đủ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
8.2 Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và đã ký vào trước sự chứng kiến của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực vào thời điểm các bên ký kết hợp đồng
BÊN MỘT BÊN
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Tìm hiểu các quy định của pháp luật về hợp đồng
Khái niệm hợp đồng:
Hợp đồng là một trong những căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự theo quy định tại Điều 275 Bộ luật dân sự 2015
Khái niệm hợp đồng được quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự, theo đó hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Nội dung của hợp đồng:
Nội dung của hợp đồng dân sự là tập hợp các điều khoản mà các bên trong hợp đồng đã thoả thuận. Các điều khoản đó quy định các quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể của các bên trong hợp đồng.
Điều 398 Bộ luật Dân sự quy định về nội dung của hợp đồng dân sự, cụ thể:
Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về các nội dung của hợp đồng.
Hợp đồng có thể bao gồm các nội dung sau:
+ Đối tượng của hợp đồng;
+ Số lượng và chất lượng;
+ Giá cả, phương thức thanh toán;
+ Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng;
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
Các phương thức giải quyết tranh chấp.
– Trong quy định trên, tùy theo loại hợp đồng mà các bên cần có sự thỏa thuận hoặc không thỏa thuận thì mới được coi là đã giao kết hợp đồng. Ngoài những nội dung cụ thể này, các bên còn có thể thỏa thuận xác định với nhau một số nội dung khác.
Các điều khoản của hợp đồng có thể được chia thành ba loại: Điều khoản cơ bản, Điều khoản chung và – Điều khoản tùy chọn
– Theo quy định tại Điều 410 BLDS 2015 “Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, bên mua có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua. nhận tài sản và thanh toán cho bên bán”.
– Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Thương mại 2005 thì “Hoạt động mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận sự chi trả. toán học; bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán, nhận hàng và sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
– Như vậy, hiện nay liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa đã có sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005, để phân biệt hai loại hợp đồng này phải dựa trên những nội dung cơ bản sau:
– Hợp đồng mua bán hàng hóa được điều chỉnh bởi Luật Thương mại 2005 có mục đích sinh lợi, trong khi hợp đồng mua bán tài sản trong Bộ luật Dân sự 2015 chỉ nhằm mục đích tiêu dùng.
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu biên bản giao xe mới nhất 2023 và hướng dẫn cách lập của website thcstienhoa.edu.vn