Biên bản giao nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động được quy định như thế nào? Biên bản giao nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động là gì và được sử dụng trong những trường hợp nào?
1. Bên giao tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ tai nạn lao động là gì?
Mẫu biên bản giao nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động là mẫu biên bản được lập khi có sự giao nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn. nhân công.
Mẫu biên bản giao nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động được dùng để ghi lại việc giao nhận đồ vật, tài liệu, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động đã xảy ra. đi ra ngoài.
2. Mẫu biên bản giao nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————
……., ngày tháng năm…..
NHẬN GIAO HÀNG
Tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động
Khi nào …………. giờ …. ngày ………. tháng ………. năm …Tại …………(1)
– Cơ sở ………. số 2)
– Chúng tôi gồm có:
Người giao: ………… Cấp bậc …………. Chức vụ ………….(3)
Đơn vị: …………..(4)
Nơi nhận: ………… Cấp bậc ………… Chức vụ ….(5)
Bài 6)
Tiến hành giao hàng:…….(7)
Tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động xảy ra ngày……tháng………………..tại…………(8)
Tên nạn nhân…….(9)
Sinh ngày……tháng…..năm…..tại…….(10)
Nơi đăng ký ĐKKT……(11)
Chứng minh nhân dân………. (hoặc hộ chiếu) số…………… cấp……ngày……tháng……………… nơi cấp…………..(12)
Cơ quan, đơn vị, cơ sở quản lý nạn nhân: …………..(13)
Tài liệu gồm ………… tập, tổng số ………… trang.(14)
(Kèm theo danh mục các tài liệu có trong hồ sơ tai nạn lao động)
Tổng cộng ………..
Kèm theo đồ vật, phương tiện: (ghi rõ tên gọi, số lượng, khối lượng, đặc điểm, tình trạng)…(15)
Tổng số ………… tài khoản.
Việc giao hàng kết thúc vào ngày …………. thời điểm ………… cùng ngày, Biên bản này được lập thành 03 bản (bên giao 01 bản, bên nhận 01 bản, lưu hồ sơ tai nạn lao động 01 bản). (16)
NGƯỜI GỬI
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn cách lập biên bản giao hàng:
(1): Ghi ngày, tháng, năm, nơi lập biên bản
(2): Điền căn cứ lập biên bản
(3): Điền tên người giao, chức vụ, cấp bậc
(4): Ghi đơn vị công tác của người giao việc
(5): Điền họ tên, chức vụ, cấp bậc của người nhận
(6):Nhập đơn vị công tác của người nhận
(7): Điền nội dung giao hàng
(8): Ghi ngày, tháng, năm giao hàng
(9): Điền họ tên những người bị tai nạn
(10): Ghi ngày, tháng, năm sinh của người bị tai nạn
(11): Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người bị tai nạn
(12): Điền số chứng minh nhân dân/hộ chiếu
(13): Ghi tên cơ quan, đơn vị, cơ sở quản lý người bị tai nạn
(14): Điền chứng từ giao hàng
(15): Điền thông tin về đối tượng, tài liệu kèm theo.
(16): Ghi ngày, giờ kết thúc lập biên bản
4. Những lưu ý khi giao và giải quyết chế độ tai nạn lao động:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động có trách nhiệm khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
– Kịp thời sơ cứu, cấp cứu người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu, điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
+ Thanh toán phần chi phí cùng chi trả và các khoản chi phí không thuộc danh mục cùng chi trả của BHYT đối với người lao động tham gia BHYT;
+ Trả phí giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động. Quyền tại Hội đồng giám định y khoa;
+ Thanh toán toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cho người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;
– Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng;
– Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của người này và người lao động bị bệnh nghề nghiệp với các mức như sau:
+ Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; sau đó cứ tăng thêm 1% thì được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
+ Ít nhất 30 tháng tiền lương đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động do lỗi của chính mình gây ra với mức ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;
– Giới thiệu người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đi giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động và được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định của pháp luật. ;
– Thực hiện bồi thường, trợ cấp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động hoặc kể từ ngày Đoàn điều tra tai nạn lao động công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đối với trường hợp tử vong do nghề nghiệp. tai nạn;
– Bố trí công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau khi đã điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;
– Lập hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Tiền lương làm căn cứ để thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được xác định là tiền lương bao gồm mức lương và các khoản phụ cấp. và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động…
Hướng dẫn điều tra TNLĐ của Đoàn cơ sở:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, khi biết tin xảy ra 01 người lao động bị tai nạn lao động nhẹ hoặc bị thương nặng thì phải thành lập ngay Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở. gọi tắt là Đoàn).
Theo đó, Đội sẽ tiến hành:
– Thu thập dấu vết, chứng cứ, tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động;
– Lấy lời khai của người bị hại, người biết sự việc hoặc người có liên quan;
– Yêu cầu giám định kỹ thuật, pháp y (nếu cần);
– Phân tích: diễn biến, nguyên nhân xảy ra TNLĐ; kết luận về vụ tai nạn lao động; mức độ vi phạm và kiến nghị xử lý đối với người có lỗi; biện pháp khắc phục, ngăn ngừa các vụ việc tương tự hoặc tái diễn;
– Lập biên bản điều tra tai nạn lao động (theo mẫu);
– Tổ chức cuộc họp và lập Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động (theo mẫu);
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, Đoàn gửi biên bản điều tra tai nạn lao động và biên bản họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động cho người bị thương. tai nạn lao động hoặc thân nhân người bị nạn; Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động với nạn nhân; Thanh tra Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi xảy ra tai nạn lao động.
5. Tham khảo mẫu biên bản liên quan:
Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động
Nội dung cơ bản của mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
…………., ngày tháng năm ….
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
— (Nhẹ hay nặng) —
1/ Cơ sở và người sử dụng lao động:
– Tên, địa chỉ cơ sở xảy ra tai nạn lao động: …..
– Số điện thoại, Fax, Email: ………….
– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động:………….
– Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở: …………
– Tổng số lao động (quy mô sản xuất của cơ sở):……
– Loại hình cơ sở:……..
– Tên, địa chỉ cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………
2/ Địa phương:…………………….
3/ Thành phần đoàn điều tra (họ tên, chức vụ từng người): ….
4/ Đối tượng tham gia khảo sát (họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):…….
5/ Sơ yếu lý lịch của nạn nhân:
– Tên: ……..
– Giới tính Nam Nữ:……. Năm sinh:………
– Nghề nghiệp:………….
– Thời gian làm việc cho người sử dụng lao động:…….…………..
– Tuổi nghề: …. năm….. lương: ….. đồng; bậc thợ (nếu có):………….
– Loại lao động: …………..
– Có hợp đồng lao động:…………không có hợp đồng lao động:……..
– Nơi làm việc:……….
– Nơi cư trú:……….
– Quê nhà:……..
– Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con):……………………
– Huấn luyện ATVSLĐ (có hoặc không):……
6/ Thông tin về vụ tai nạn:…………..
– Ngày giờ xảy ra tai nạn: ngày……./……/…………, …..giờ……phút
– Giờ làm việc: ……………………
– Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra:…
– Nơi xảy ra tai nạn lao động: ………….
7/ Tình trạng chấn thương:…………
– Vị trí vết thương:…………………….
8/ Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu:……..
9/ Diễn biến vụ tai nạn lao động:………….
10/ Nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động:…….
11/ Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn:…………..
– Nội dung công việc:……..
– Người chịu trách nhiệm thực hiện:……..
– Thời gian hoàn thành:……..
12/ Kết luận người có lỗi, đề xuất hình thức xử lý:….
13/ Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí phát sinh:
– Chi phí do người sử dụng lao động chi trả: Tổng số………… đồng,
Bên trong:
+ Tiền chữa bệnh:……đồng;
+ Tiền lương trong thời gian điều trị:……đồng;
+ Bồi thường, trợ cấp:……đồng;
– Thiệt hại tài sản:………. đồng.
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC CỦA NHÓM ĐIỀU TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI THAM GIA NGƯỜI THAM GIA KHẢO SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
LÃNH ĐẠO ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
(người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền bằng văn bản)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu biên bản giao, nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động của website thcstienhoa.edu.vn