Hiện nay, chế độ công tác phí được nhiều người quan tâm bởi đây là quyền lợi được hưởng tại đơn vị, cơ quan. Dưới đây là mẫu Bảng kê thanh toán công tác phí bằng Excel theo Thông tư mới nhất:
1. Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí excel theo Thông tư mới:
Phần: ………..
Mã đơn vị liên quan đến NS: ……..
(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ THANH TOÁN LỆ PHÍ CÔNG VIỆC
Tổng số tiền (Bằng chữ): ………….
(Kèm theo…..các giấy tờ gốc: Vé, giấy đi đường, hóa đơn,…..)
Ngày tháng năm ………
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Công tác phí là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2017/TT-BTC thì công tác phí được hiểu là khoản chi trả cho người đi công tác trong nước, bao gồm các khoản như:
– Chi phí đi lại.
– Trợ cấp ăn ở.
– Tiền thuê phòng nếu đi công tác.
– Phí hành lý cũng như giấy tờ mang theo khi đi làm.
Người đi công tác được thanh toán tiền công tác phí trong thời gian căn cứ vào văn bản chấp thuận của người có thẩm quyền cử đi công tác hoặc giấy mời tham gia đoàn công tác. Thời gian tính sẽ bao gồm các ngày nghỉ, lễ, Tết theo tiến độ công việc và thời gian di chuyển.
3. Điều kiện hưởng chế độ công tác phí:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 40/2017/TT-BTC thì để được thanh toán công tác phí phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
– Được đơn vị hoặc thủ trưởng cơ quan cử đi công tác; hoặc trường hợp được mời tham gia đoàn công tác.
– Xuất trình đầy đủ chứng từ, hóa đơn thanh toán. Cụ thể, chứng từ thanh toán công tác phí quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2017/TT-BTC bao gồm:
+ Giấy đi đường của người đi công tác, lưu ý phải đóng dấu xác nhận của đơn vị, cơ quan nơi công tác hoặc xác nhận của nhà khách, khách sạn nơi lưu trú.
+ VẼ TRANHbản sao hoặc kế hoạch công tác (đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt).
+ Công văn hoặc giấy mời, văn bản đề nghị tham gia đoàn công tác.
+ Hóa đơn.
+ Chứng từ mua vé phương tiện hoặc biên lai thu tiền của chủ phương tiện hợp pháp sử dụng khi đi công tác.
Ghi chú: đối với vé máy bay, ngoài cuống vé hoặc vé điện tử phải có thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác và áp dụng khi thanh toán chi phí đi đường thực tế.
+ Đối với trường hợp thanh toán công tác phí theo phương thức khoán thì phải lập bảng kê thời gian đi công tác trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán.
+ Đối với trường hợp thanh toán tiền thuê phòng theo hóa đơn thực tế phải có hóa đơn hợp pháp và chứng từ chứng minh việc thuê phòng theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, cần lưu ý những trường hợp sau sẽ không được thanh toán chi phí đi lại, cụ thể như sau:
– Thời gian đang điều trị, điều dưỡng tại các cơ sở y tế hoặc cơ sở điều dưỡng, dưỡng bệnh.
– Đối với người đi học thì thời gian đi học, các lớp tập trung dài hạn, ngắn hạn được hưởng chế độ.
– Trong chuyến công tác, có những ngày anh phải làm việc riêng.
– Thời gian được cử đi thường trú, biệt phái tại một địa phương, cơ quan khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Mức hưởng chế độ công tác phí:
4.1. Chi phí đi lại:
Theo Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC, chi phí đi lại được tính như sau:
Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
* Thanh toán bao gồm:
– Chi phí đi lại từ nhà hoặc nơi làm việc đến sân bay, nhà ga, bến xe.
– Vé máy bay, vé tàu xe, phương tiện công cộng đến nơi công tác và ngược lại.
– Tiền đi lại tại địa phương đến địa điểm công tác: bao gồm lượt đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc, từ sân bay, nhà ga, bến xe về nơi ở.
– Phí, lệ phí đi lại bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.
– Chi tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến công tác.
– Đi công tác bằng máy bay có tính thêm phí hành lý nếu giá vé chưa bao gồm phí hành lý.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, chấp thuận cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động lựa chọn phương tiện đi lại thuận tiện nhất bằng máy bay, tàu hỏa, ô tô hoặc các phương tiện khác đảm bảo nguyên tắc: tiết kiệm trên cơ sở nhu cầu của đơn vị. chi tiêu nội bộ của chính mình.
Lưu ý: Tiêu chuẩn vé máy bay thương gia nội địa được áp dụng như sau:
– Lãnh đạo cấp cao (trên cấp Bộ): thực hiện theo quy định của Nhà nước.
– Cán bộ lãnh đạo hưởng bảng lương chức vụ lãnh đạo, phụ cấp chức vụ lãnh đạo: hạng doanh nghiệp.
– Các môn còn lại: học bình thường.
* Mức thanh toán: Căn cứ vào giá trị vé (không bao gồm chi phí tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu).
Thanh toán chứng khoán:
– Trường hợp lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác: tự nguyện đăng ký áp dụng mức phí sử dụng xe ô tô, áp dụng mức thu theo Thông tư số 159/2015/TT-BTC.
– Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức chưa có tiêu chuẩn bố trí xe ô tô khi đi công tác:
+ Đối với các xã thuộc vùng kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn: đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên.
+ Đối với các xã còn lại: đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên.
Nếu thuộc hai trường hợp trên mà đi bằng phương tiện cá nhân thì được trả 0,2 lít xăng/km.
4.2. Trợ cấp chỗ ở:
Phụ cấp là 200.000 đồng/ngày.
– Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền đi công tác ở biển, đảo mức bồi dưỡng là 250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo.
4.3. Cho thuê phòng:
Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
– Chủ đề là Lãnh đạo Cấp Bộ trưởng và chức danh tương đương: mức thanh toán 2,5 triệu đồng/ngày/phòng. Mỗi người một phòng và không phân biệt địa điểm kinh doanh.
– Địa điểm làm việc tại huyện, thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:
+ Đối tượng là Thứ trưởng, lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức danh từ 1,25 đến 1,3:
Mức thanh toán = 1,2 triệu đồng/ngày/phòng.
Tiêu chuẩn một người một phòng.
+ Đối tượng để lại:
Mức thanh toán = 1 triệu đồng/ngày/phòng.
Tiêu chuẩn hai người một phòng.
– Địa điểm làm việc là các khu vực còn lại:
+ Đối tượng là Thứ trưởng, lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức danh từ 1,25 đến 1,3:
Mức thanh toán = 1,1 triệu đồng/ngày/phòng.
Tiêu chuẩn một người một phòng.
Đối với các đối tượng còn lại:
Mức thanh toán = 700 nghìn đồng/ngày/phòng.
Tiêu chuẩn hai người một phòng.
Thanh toán dưới hình thức chứng khoán:
– Đối tượng là lãnh đạo cấp bộ, cấp thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, mức khoán:
Mức chi = 1 triệu đồng/ngày/người.
– Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại:
+ Nơi làm việc tại quận, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I thuộc tỉnh: mức khoán 450.000 đồng/ngày/người.
+ Nơi làm việc tại huyện, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương, tại thị xã, thành phố khác thuộc tỉnh: mức khoán 350.000 đồng/ngày/người.
+ Nơi làm việc còn lại: 300.000 đồng/ngày/người.
4.4. Thanh toán béo phì hàng tháng:
– Mức hỗ trợ tiền xe, xăng xe là 500.000 đồng/người/tháng, áp dụng đối với:
+ Cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.
+ Cán bộ ở các cơ quan, đơn vị khác phải thường xuyên đi công tác trên 10 ngày/tháng.
– Đối với các đối tượng hưởng chế độ công tác phí hàng tháng thì ngoài chế độ công tác phí cố định được thanh toán tiền đi lại theo quy định nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ cụ thể. trợ cấp hàng tháng nếu đi công tác trên 10 ngày/tháng.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chuyên mục: Biễu mẫu
Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí Excel theo Thông tư mới của website thcstienhoa.edu.vn