Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế

Bài viết dưới đây sẽ phân tích mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế.

1. Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

[01] Kỳ tính thuế: Năm…….

[02] Lần đầu tiên: [03] Bổ sung:……

I. MỤC NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ LIÊN QUAN

1. Người nộp thuế:

[04] Họ và tên: ………..

[05] Ngày sinh: …………

[06] Mã số thuế:

[07] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp cá nhân chưa có MST): ………….

[08] Phạm vi ngày:…… [09] Cơ quan cấp: ………..

[10] Địa chỉ thường trú:

[10.1] Số nhà: …………. [10.2] Đường phố: ………

[10.3] Tổ/thôn: ………… [10.4] Phường, xã, thị trấn: ………..

[10.5] Huyện: ……….. [10.6] Tỉnh/Thành phố: ………….

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: ………….

[12] Điện thoại: ………….

2. Đại lý thuế (nếu có):

[13] Tên đại lý thuế:………….

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………….. Ngày: ………….

3. Thửa đất chịu thuế:

[16] Thông tin người sử dụng đất:

STT Họ và tên MST CMND/CCCD/

Hộ chiếu (trường hợp là cá nhân không có MST) Tỷ lệ

[17] Địa chỉ thửa đất:

[17.1] Số nhà: ……….. [17.2] Đường phố: …………

[17.3] Tổ/thôn: …………[17.4] Phường, xã, thị trấn: …………

[17.5] Huyện: ……. [17.6] Tỉnh/TP:……..

[18] Là một mảnh đất duy nhất:

[19] Đăng ký kê khai chung tại (Quận/Huyện): …………

[20] Đã được chứng nhận:

[20.1] Giấy chứng nhận số: ………….[20.2] Phạm vi Ngày: ……….

[20.3] Thửa đất số: …………. [20.4] Tờ bản đồ số: …………..

[20.5] Diện tích: ………..[20.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng: ………….

[21] Tổng diện tích thực tế sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp:

[21.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: ………….

[21.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích/sử dụng không đúng quy định: …………..

[21.3] Hạn mức (nếu có): …………..

[21.4] Diện tích đất lấn, chiếm: ………….

[22] Chưa có chứng chỉ:

[22.1] Diện tích: ………… [22.2] Loại đất/ Mục đích sử dụng: …………. [23] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …………

[24] Thời điểm thay đổi thông tin thửa đất: …………

4. Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhà ở nhiều hộ, chung cư [25] (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

[25.1] Loại nhà: ………..[25.2] Diện tích: ……… [25.3] Hệ số phân bổ: ………….

5. Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế [26] (ghi rõ các trường hợp được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sĩ, đối tượng chính sách, …):……..

Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin công nhận kết quả học phần và hướng dẫn viết đơn mới nhất

Họ và tên:………..

Chứng chỉ hành nghề số: … …, ngày……. tháng……. năm…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Chữ ký điện tử)

II. QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG (Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam)

1. Người nộp thuế

[27] Họ và tên: ……….

[28] Ngày sinh: ……………

[29] Mã số thuế:

[30] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ………….

[31] Phạm vi Ngày:……. [32] Cơ quan cấp: ………..

2. Thửa đất chịu thuế

[33] Địa chỉ:

[33.1] Số nhà: ……….. [33.2] Đường phố: ………….

[33.3] Nhóm/thôn: ………….. [33.4] Phường, xã, thị trấn: …………..

[33.5] Huyện: ……….. [33.6] Tỉnh/Thành phố: …………

[34] Đã được chứng nhận:

[34.1] Giấy chứng nhận số: …………. [34.2] Phạm vi Ngày: ………..

[34.3] Thửa đất số: …………. [34.4] Tờ bản đồ số: …………..

[34.5] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận: ………….

[34.6] Diện tích thực tế sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: ………….

[34.7] Loại đất/ Mục đích sử dụng: ………….

[34.8] Hạn mức (Hạn mức tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận): …………..

[35] Chưa có chứng chỉ:

[35.1] Diện tích: …………[35.2] Loại đất/ Mục đích sử dụng: ………….

[36] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …………

[37] Thời điểm thay đổi thông tin thửa đất: …………

3. Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế [38] (ghi rõ các trường hợp được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sĩ, đối tượng chính sách…): …………

4. Căn cứ tính thuế

[39] Diện tích đất thực tế sử dụng: …………. [40] Định mức thuế: ………….

[41] Thông tin xác định giá đất:

[41.1] Loại đất/mục đích sử dụng: ………… [41.2] Tên đường/khu vực: …………..

[41.3] Đoạn/khu vực đường: ………….[41.4] Loại đường: …………

[41.5] Chức vụ/cấp bậc: …………. [41.6] Giá đất: …………. [41.7] Hệ số (đường/hẻm…): ………….

[41.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): …………

5. Diện tích đất tính thuế

5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, kể cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)

Tính trên diện tích có quyền sử dụng

[42] Diện tích trong giới hạn

(thuế suất: 0,03%) [43] Diện tích không quá 3 lần hạn mức

(thuế suất: 0,07%) [44] Diện tích vượt quá 3 lần giới hạn

(thuế suất 0,15%)

… … …

5.2. Đất nhà ở nhiều tầng có nhiều hộ, nhiều căn hộ chung cư (tính theo diện tích sàn thực tế sử dụng):

[45] Diện tích: ……… [46] Hệ số phân bổ: …………..

5.3. Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:

[47] Diện tích:……..[48] Hệ số phân bổ (đối với nhà ở nhiều tầng, nhà chung cư):……………………..

5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích, sử dụng không đúng quy định:

[49] Diện tích: ………. [50] Mục đích sử dụng thực tế: …………

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn đề nghị gia hạn thời gian nhập điểm và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

[51] Hệ số phân bổ (đối với nhà ở nhiều tầng, chung cư): …………

5.5. Đất lấn chiếm:

[52] Diện tích: ………… [53] Mục đích sử dụng thực tế: ………….

[54] Hệ số phân bổ (đối với nhà ở nhiều tầng, chung cư): …………

…, ngày……. tháng……. năm…….

CÁN BỘ VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

…, ngày……. tháng……. năm…….

GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

2. Thủ tục nhận thừa kế quyền sử dụng đất:

Để tiến hành thừa kế quyền sử dụng đất, người dân cần thực hiện các trình tự, thủ tục cụ thể sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất.

Cá nhân, hộ gia đình sẽ chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ các loại giấy chứng nhận và giấy tờ như đã phân tích ở phần trên.

Các đối tượng có nhu cầu làm thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

+ Cách 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

+ Cách 2: Nếu địa phương có bộ phận một cửa thì cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu nhận thừa kế quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại đây.

Trường hợp địa phương chưa có bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với địa bàn chưa thành lập. Thành lập chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ để làm thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết việc thừa kế quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền trả lại cho cá nhân, tổ chức. Đồng thời, cán bộ chức năng phải trả lời rõ ràng bằng văn bản lý do trả lại hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu.

Khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình. Lúc này cơ quan Nhà nước sẽ hợp thức hóa việc thừa kế quyền sử dụng đất.

Khi có yêu cầu nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì cá nhân, hộ gia đình phải nộp thuế theo thông báo của chi cục thuế, sau đó là hộ gia đình, cá nhân. Các loại thuế mà đối tượng phải nộp ở đây là lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, lệ phí hồ sơ. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, cá nhân, hộ gia đình lưu giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn xin xác lập thành tích và hướng dẫn mới nhất năm 2023

Bước 4. Trả kết quả.

Thời gian trả kết quả nhận thừa kế quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời hạn trả kết quả không quá 40 ngày.

Như vậy, để được thừa kế quyền sử dụng đất thì cá nhân, hộ gia đình phải đảm bảo tuân thủ quy trình, thủ tục cụ thể như trên.

3. Trách nhiệm nộp thuế khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất:

Trên thực tế, tùy từng trường hợp mà người thừa kế có phải nộp thuế khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất hay không. Cá nhân, hộ gia đình khi nộp thuế nhận thừa kế quyền sử dụng đất phải nộp các loại thuế sau:

– Thuế thu nhập cá nhân: Đây là khoản phí mà cá nhân, hộ gia đình phải nộp khi nhận thu nhập từ nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ nhận thừa kế quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế bao gồm: Quyền sử dụng đất; Quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; Quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; Cơ sở hạ tầng và công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; Quyền thuê đất; Quyền thuê mặt nước; Thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.

– Lệ phí trước bạ.

Ngoài ra, cá nhân, hộ gia đình nhận thừa kế quyền sử dụng đất còn phải nộp các khoản phí khác như: phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:

  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thừa kế của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận