Hướng dẫn tự học Microsoft Excel và tài liệu học Excel cơ bản

Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường kinh doanh để phục vụ tính toán và thống kê dữ liệu. Bài viết dưới đây của chúng tôi là hướng dẫn tự học Microsoft Excel và tài liệu học Excel cơ bản. Hãy tham khảo.

1. Làm quen với giao diện Microsoft Excel 2013 (tương tự 2010, 2016):

– Data: Chứa các lệnh làm việc với vùng cơ sở dữ liệu để sắp xếp (Sort), lọc (Filter), tổng hợp dữ liệu (Subtotal).

– Đánh giá: Chứa một số công cụ xử lý văn bản như kiểm tra chính tả, theo dõi thay đổi, bảo mật.

– View: Chứa các lệnh tùy chỉnh giao diện màn hình của microsoft Excel.

– Home: Chứa các lệnh liên quan đến chỉnh sửa, sao chép, cắt, dán dữ liệu và định dạng văn bản, ô, tìm kiếm và thay thế.

– Insert: Chứa các lệnh chèn một số đối tượng vào văn bản như bảng biểu, hình ảnh, đồ họa, text art, tiêu đề ở đầu và cuối văn bản.

– Page Layout: Chứa các lệnh định dạng trang văn bản và hình ảnh.

– Formula: Chứa các lệnh làm việc với hàm.

– Nút Biểu tượng Excel: Chứa các lệnh làm việc với tệp văn bản Tạo mới, lưu, In, Đóng

– Thanh công thức: Dùng để nhập và chỉnh sửa dữ liệu hoặc công thức.

– Thanh công cụ: Chứa các lệnh thực hiện nhanh. Hai thanh công cụ phổ biến nhất là Chuẩn và định dạng.

– Thanh cuộn ngang và dọc cho phép cuộn ngang và dọc màn hình.

– Thanh bảng tính: Dùng để chuyển đổi và thực hiện lệnh với bảng tính.

2. Lộ trình tự học Microsoft Excel:

– Làm quen với bảng tính: Một file Excel có thể cấu hình để tạo nhiều bảng tính khác nhau, có thể liên kết với nhau tạo thành kho dữ liệu mà ở bất kỳ bảng nào bạn cũng có thể tìm kiếm dữ liệu. ở các địa điểm khác nhau. bảng tính bên trái. Bảng tính trong excel được gọi là sheet. Mỗi trang tính sẽ có giao diện giống nhau bao gồm thanh công cụ, cột, hàng và ô. Khi file trở thành trình phát của hệ thống excel, bạn cần nắm được các tính năng cơ bản trên bảng tính và các chức năng hỗ trợ trên thanh công cụ để có thể dễ dàng thực hiện các thao tác trên phần mềm này. Đặc biệt cần biết các thao tác liên quan đến ô, hàng, cột để có được những mẫu bảng chính xác nhất.

– Tìm hiểu các hàm cơ bản: Hàm số trong Excel vô cùng phong phú và thực tế mỗi vị trí lại yêu cầu bạn sử dụng một hàm số khác nhau và thông thường các hàm quen thuộc như sum, if, vlookup, hlookup, đếm… là những hàm hay được sử dụng. Các hàm trong excel có thể được sử dụng lồng nhau một cách logic để đưa ra kết quả cuối cùng phù hợp nhất với nhu cầu của người dùng. Đồng thời, cùng một kết quả có thể có nhiều cách viết hàm khác nhau.

Xem thêm bài viết hay:  Podcast là gì? Những kênh Podcast tiếng Việt thú vị cần biết?

– Biểu đồ thống kê – cách chuyên nghiệp hóa báo cáo: Đối với các văn phòng lâu năm sử dụng excel làm báo cáo là chuyện thường xuyên, tuy nhiên để chuyên nghiệp hơn thì nên sử dụng biểu đồ trong excel để làm báo cáo. Vẽ biểu đồ trên excel giúp dữ liệu được cập nhật chính xác, dễ hình dung và nắm bắt tổng quan về xu hướng dữ liệu

– Cài đặt mở rộng trong excel: Đây là những thao tác ít được sử dụng nhưng lại có lợi cho việc liên kết và mở rộng bảng tính. Để hoàn thành các thao tác này, bạn có thể chèn siêu kết nối cho các ô, Tạo danh sách, tự động lưu, tự động hóa phông chữ, v.v.

– Bảo mật dữ liệu: Nhiều file máy tính chứa dữ liệu không được phép tiết lộ ra bên ngoài buộc bạn phải bảo vệ chúng. Excel hỗ trợ bạn khả năng này với việc đặt mật khẩu cho sheet, thiết lập quyền chỉnh sửa,… Bên cạnh đó, bạn có thể học cách liên kết dữ liệu giữa nhiều file excel, ẩn công thức trong bảng tính,…

3. Tài liệu học Excel cơ bản:

3.1. Tổng hợp phím tắt trong excel:

Phím tắt trong Excel

Chức năng

Ctrl + A Phím tắt chọn toàn bộ văn bản, bảng biểu CTRL + ĐÓNG Phím tắt sao chép (copy) dữ liệu đã chọn CTRL+ VẼ Phím tắt để dán ký tự bạn vừa sao chép (sao chép) CTRL+ KỶ NIỆM Cắt ký tự đã chọn (được đánh dấu) CTRL+F Phím tắt tìm kiếm dữ liệu CTRL+P Đặt hàng in CTRL+XUỐNG Sao chép nội dung của cùng một dòng CTRL+CUỘC SỐNG Phím tắt để thay thế dữ liệu CTRL+XÓA Phím tắt để in đậm dữ liệu đã chọn CTRL + U Phím tắt để gạch dưới văn bản CTRL+I Phím tắt để định dạng chữ nghiêng CTRL+Z Phím tắt để quay lại hành động cuối cùng CTRL+0 Phím tắt để ẩn cột hoặc nhóm cột đã chọn CTRL+9 Phím tắt để ẩn dòng hoặc nhóm dòng đã chọn ALT+Nhập Phím tắt ngắt dòng Đi vào Dùng để di chuyển con trỏ xuống ô bên dưới THOÁT Phim ngắn dùng để hủy dữ liệu vừa thao tác trong ô F4/CTRL + Y Lặp lại thao tác ALT+Nhập Thêm dòng vào ô xóa lùi Xóa dòng ký tự từ bên phải Trang chủ Click để về đầu dòng Chuyển hướng Phím tắt dùng để di chuyển sang ô bên phải F2 Chỉnh sửa dữ liệu trong một ô F3 Dán một tên đã cho vào công thức F12 tùy chọn lưu Ca + Nhập Di chuyển đến hộp trên Ca + Tab Di chuyển đến hộp bên trái
Xem thêm bài viết hay:  Giám đốc Công an tỉnh, thành phố là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn?

3.2. Một số lỗi khi sử dụng Excel:

Khi tự học excel cơ bản, đôi khi bạn sẽ gặp một số ký tự lạ trong ô và không biết mình gặp phải lỗi gì. Ví dụ:

#### Điều này là do chiều rộng cột bạn đang để lại quá nhỏ để hiển thị tất cả dữ liệu. Trong trường hợp này, chỉ cần mở rộng cột để chứa dữ liệu. #PHÍ Đối số trong công thức không hợp lệ vì dữ liệu đã bị xóa hoặc dán đè lên dữ liệu khác. Bạn nên kiểm tra kỹ các địa chỉ trong công thức và sửa cho phù hợp. #TÊN Tên hàm hoặc biểu thức trong công thức bị sai và excel không hiểu công thức. Cần kiểm tra lại công thức hàm và các giá trị có đúng định dạng không. #NUM Một trong các giá trị không nằm trong phạm vi dữ liệu được chỉ định của hàm. Bạn nên kiểm tra kỹ các địa chỉ trong công thức và sửa cho phù hợp. #GIÁ TRỊ Một trong các giá trị của công thức không phải là kiểu dữ liệu số, vì vậy hãy kiểm tra các địa chỉ trong công thức và định dạng lại cho phù hợp.

3.3. Lý thuyết về các hàm cơ bản trong Excel:

Một. Sử dụng các hàm trong Excel

Công thức:

– Bắt đầu bằng dấu “=”

– Sau dấu bằng là các hằng, địa chỉ ô, tên hàm được kết nối bằng các phép toán.

– Các phép toán số học: + (Cộng), – (Trừ), * (Nhân), / (Chia), ^ (Lũy thừa)

Excel tích hợp hơn 300 hàm tính toán, xử lý và lọc dữ liệu trên bảng tính

Sử dụng

– Định dạng: =

– Các hàm có thể lồng nhau để thực hiện điều kiện

b. Các hàm số học và đếm

– Hàm ABS(N ): Cho giá trị tuyệt đối của N

– Hàm SQRT(N): Cho căn bậc hai của N (N>0)

– Hàm INT(N): Cho giá trị phần nguyên của N

– PI(): Cho giá trị của Pi (~3.1415926536)

c. Các hàm số học và đếm

– Hàm MOD(N,M ): lấy số dư của phép chia số nguyên N cho M (M 0)

– Hàm AVERAGE(cho 1, cho 2, …, cho n): Tính giá trị trung bình cộng của các đối tượng

– ROUND(numeric_expression, n ): Làm tròn giá trị của numeric_expression thành n số lẻ

– Nếu n > 0 : Làm tròn số lẻ

– Nếu n = 0 : Lấy số nguyên gần nhất

– Nếu n < 0 : Làm tròn cả phần

đ. Các hàm số học và đếm

– Hàm SUM(với 1,…, với n): tính tổng các đối số

– Hàm SUMIF(domain_dk, ddk, domain_total): Tính tổng có điều kiện

– Hàm MAX(cho 1, …, cho n): Cho giá trị lớn nhất trong danh sách các đối số

– Hàm min(for 1, …, for n): Cho giá trị nhỏ nhất trong danh sách các đối số

– Hàm COUNT(cho 1, …, cho n): đếm số ô chứa số và số trong danh sách đối số o Đối số là số, ngày tháng, địa chỉ ô hoặc địa chỉ miền

Xem thêm bài viết hay:  Đàng Thánh giá là gì? Nguồn gốc các chặng Đàng Thánh Giá?

– Hàm COUNTA(cho 1, …, cho n): đếm số ô chứa dữ liệu (không rỗng)

– Hàm COUNTIF(miền_đếm, điều kiện): Đếm số ô trong miền_đếm thỏa mãn điều kiện

– Hàm RANK(gtri_sort, list_gtri, standard): Cho biết thứ hạng của gtri_sorted in_list_gtri theo tiêu chí sắp xếp

– Nếu tiêu chuẩn = 0: sắp xếp giảm dần

– Nếu standard = 1: sắp xếp tăng dần

đ. Hàm ngày tháng trong Excel

– Hàm NOW(): Cho biết ngày giờ tại thời điểm hiện tại

– Hàm TODAY(): Cho ngày hiện tại

– Hàm DAY(“mm/dd/yy”): Cho giá trị ngày, ví dụ: =DAY(“11/25/99”) 25

– MONTH(“mm/dd/yy”): Đối với giá trị tháng, ví dụ: =DAY(“11/25/99”) 11

– NĂM(“mm/dd/yy”): Đối với giá trị năm, ví dụ: =YEAR( “11/25/99”) 1999

f. Các hàm logic trong Excel

– Hàm IF(bt_logic, gvalue_true, gtri_false):

– Trả về gtri_true nếu bt_logic là TRUE và ngược lại

– Hàm IF có thể lồng nhau

– Hàm AND(cho 1, …, cho n): Hàm logic AND trả về TRUE nếu tất cả các đối số là true, FALSE nếu không.

– Đối số có thể là hằng, biểu thức logic

– Thường dùng kết hợp trong hàm điều kiện

– Hàm OR(cho 1, …, cho n): Hàm logic OR trả về FALSE nếu tất cả các đối số là sai, TRUE nếu không

– NOT(bt_logic): Trả về TRUE nếu bt_logic có giá trị FALSE và ngược lại

g. Hàm tìm kiếm và tham chiếu dữ liệu Excel

– Hàm TÌM KIẾM(gtri_tra_cuu, cot_tra_cuu, cot_lay_du_lieu)

– Hàm VLOOKUP(gtri_tra_cuu, bang_tra_cuu, cot_lay_du_lieu, [True/False]

tham số thứ 4:

– True/1: các giá trị ở cột đầu tiên của bảng phải được sắp xếp tăng dần

– Sai/0: Tìm kiếm chính xác

– HLOOKUP(gtri_tra_cuu, bang_tra_cuu, dong_lay_du_lieu, [True/False]

Để học excel cơ bản hiệu quả, ngoài nắm chắc kiến ​​thức lý thuyết, bắt buộc bạn phải thực hành thao tác với bảng tính excel, làm bài tập sử dụng hàm trong excel.

4. Những phương pháp hiệu quả bạn nên tìm hiểu khi học về Excel:

Nếu bạn đang tìm hiểu cho mình những phương pháp học excel tốt nhất. Bạn gặp khó khăn trong việc học excel, bạn muốn kiến ​​thức của mình rộng và sâu hơn. Hãy tham khảo 5 phương pháp học excel sau đây rất có thể sẽ hữu ích với bạn. Mình đảm bảo với 5 phương pháp này nếu hiểu rõ các bạn sẽ học excel dễ dàng hơn rất nhiều

1: Rèn luyện tính kiên trì

2: Học thuộc công thức hàm số

3: Làm thật nhiều bài tập excel

4: Biết cách phân tích vấn đề

5: Biết bắt lỗi khi sai

Chuyên mục: Bạn cần biết

Nhớ để nguồn bài viết: Hướng dẫn tự học Microsoft Excel và tài liệu học Excel cơ bản của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận