Trong Công giáo, hành động suy ngẫm về tội lỗi của một người, thú nhận chúng và được Chúa tha thứ thông qua một linh mục. Đây là Hướng Dẫn Confession Song Ngữ: Việt – Tây Ban Nha
1. Hướng Dẫn Xưng Tội Song Ngữ: Việt – Tây Ban Nha:
Trong tất cả các tôn giáo đều có những quy tắc ứng xử mà chúng ta hiểu như một phần trong cuộc sống hàng ngày của các tín đồ. Đây là trường hợp của Mười Điều Răn, một bộ luật dựa trên Cựu Ước và Tân Ước, là một phần cấu trúc đạo đức của Cơ đốc giáo.
Chắc chắn hầu hết độc giả đều biết, dù theo tôn giáo hay văn hóa nói chung, những điều răn quan trọng này dành cho Cơ đốc nhân. Tuy nhiên, điều cần thiết không chỉ là biết những điều răn này là gì mà còn phải biết chúng đại diện cho điều gì và tầm quan trọng của chúng trong cuộc sống hàng ngày của các tín đồ.
10 điều răn của Giáo hội Công giáo, còn được gọi là “Decalogue” hay “10 điều răn của Chúa”, đề cập đến các hướng dẫn hành vi mà theo các tín đồ, Chúa đã tiết lộ cho Moses trên núi Sinai. . Giáo hội Công giáo công nhận những luật này là một loạt các hướng dẫn đánh dấu cách cư xử tốt của tất cả các Cơ đốc nhân, vì vậy việc không tuân theo chúng có nghĩa là rời xa con đường tốt đã được giao phó cho họ.
Cần lưu ý rằng trong số các tín hữu, có một số người ngại nói “mệnh lệnh”, vì họ tin rằng Thiên Chúa không bắt buộc chúng ta phải làm bất cứ điều gì, mà là ban cho các Kitô hữu những lời khuyên. về việc sống một cuộc sống tốt đẹp. Mười Điều Răn được chia thành những điều liên quan đến tình yêu dành cho Đức Chúa Trời (ba điều đầu tiên) và tình yêu thương dành cho người khác (bảy điều còn lại). Mỗi điều răn đều ám chỉ đến những thực hành cụ thể trong cuộc sống hàng ngày mà người Kitô hữu phải tuân theo.
Điều răn này dựa trên niềm tin rằng chỉ có một Đức Chúa Trời, đấng sáng tạo và toàn năng. Các tôn giáo độc thần như Cơ đốc giáo công nhận và tôn kính nhân vật này như một vị thần không thể so sánh với bất cứ thứ gì hoặc bất kỳ ai và do đó, vị thần duy nhất được tôn thờ.
Trong Công giáo, hành động suy ngẫm về tội lỗi của một người, thú nhận chúng và được Chúa tha thứ thông qua một linh mục. Các linh mục tha tội nhân danh Đức Kitô, trong nhân vật Christi. Như đã viết ở đâu Giăng 20:21-23 , Chúa Giêsu trao quyền cho các môn đệ tha tội nhân danh Ngài. Chúa Giêsu trao quyền cho chức tư tế mới của Nhóm Mười Hai mà Người đã tấn phong trong Bữa Tiệc Ly, x. Giăng 13.
Chúa Giêsu đã ban cho các Tông đồ quyền năng chữa lành bệnh tật, tẩy sạch những người phong cùi, làm cho kẻ chết sống lại và trừ quỷ (Mt 10:7-8). Tương tự như vậy, Ngài cũng ban cho họ quyền tha tội. Đó là, họ đã chữa lành những người đau yếu về thiêng liêng, những người phong hủi về thiêng liêng và những người chết về thiêng liêng.
Xưng tội bằng TIẾNG ANH
xưng tội bằng tiếng Tây Ban Nha
Nhân danh Cha và Con và Thánh Thần. Amen.
En el nombre del Padre, y del Hijo, y del Espíritu Santo. Amen.
Lạy Cha, xin cho con xưng tội.
Padre, por favour, confiesa por mí mắt.
Tôi đã thú tội lần cuối cách đây không lâu… (1, 2, 3…) tuần (tháng).
Confesé la última vez hace … (1, 2, 3…) semanas (meses).
2. ĐIỀU Răn ĐẦU TIÊN: (PRIMERO LA PESCA:10 Điều Răn):
Tôi bỏ đọc những lời cầu nguyện vào buổi sáng và buổi tối … lần.
Dejé de orar por la mañana y por la tarde … một menudo.
Tôi đã tin vào mê tín dị đoan (bói toán, giấc mơ, thuật gọi hồn)… lần.
Creo en la superstición (adivinación, sueño, alma) … veces.
Bạn đã phạm tội báng thánh bằng cách rước lễ khi đang mắc tội trọng… lần.
Đậu nành blasfemo por la comunión mientras đậu nành có lỗi … veces.
Tôi đã phạm tội thánh thiện bằng cách che giấu tội trọng của mình trong… lần xưng tội.
Anh ấy sao chổi el carácter sagrado porque he ocultado un Grave pecado mientras confesaba … veces.
Tôi đã mất hy vọng vào Chúa… lần.
Tôi, anh ấy đã hủy hoại và đặc biệt là Dios… veces.
3. ĐIỀU RĂN THỨ HAI:
Tôi đã thề… lần.
Lo juré… veces.
Tôi đã gọi tên Chúa mà không có lý do… lần.
Llamo tu nombre sin causa … una vez.
Tôi đã không giữ những gì tôi đã hứa với Chúa … nhiều lần.
Không có gì khó khăn mà prometí prometer a Dios … veces.
4. ĐIỀU RĂN THỨ BA:
Tôi đã bỏ lỡ Thánh lễ Chúa Nhật (hoặc Lễ buộc) vì lười biếng… lần.
Renuncié a la ceremonia del domingo (o misa) porque fui perezoso … veces.
Tôi đã trễ lễ vào Chủ nhật…lần.
Fui a la iglesia a última hora del domingo … veces.
Tôi đã để các con tôi bỏ lỡ Thánh Lễ Chúa Nhật… lần.
Dejo que mis hijos pierdan la misa dominical… veces.
Tôi đã làm việc vào Chủ nhật trái luật… lần.
Trabajo en el domingo bất hợp pháp … veces.
5. ĐIỀU RĂN THỨ TƯ:
Tôi đã không vâng lời cha mẹ mình… lần.
Desobedezco a mis padres… veces.
Tôi đã cãi lại bố mẹ… lần.
Le contesto a mis padres … veces.
Tôi đã bất kính với cha mẹ mình… nhiều lần.
Tôi đã thất bại trong việc trả lời một mis padres … veces.
Con không giúp cha mẹ… lần.
No ayude a mis padres… veces.
6. ĐIỀU RĂN THỨ NĂM:
Bạn có tức giận và ghét người khác… lần.
Estoy enojada y odio a los demás … veces.
Tôi có… lần ghen.
Tengo celos… veces.
Bạn đã sử dụng biện pháp tránh thai (phương pháp bất hợp pháp) … lần.
¿Toma medicamentos (método ilícito) para prevenir el embarazo … veces?
Tôi đã phá thai… lần.
Tengo aborto…veces.
Tôi đã cộng tác phá thai… lần.
Anh ấy hợp tác phá thai … veces.
Tôi đã làm gương xấu… lần.
Tienes un mal ejemplo … veces.
Tôi chiến đấu với mọi người… lần.
Luché con la gente … veces.
Bạn đã làm tổn thương người khác… lần.
¿Haces daño a los demás… veces?
Bạn có hút thuốc (hoặc uống rượu) quá… lần không.
¿Fuma (o bebe) mất trí nhớ… veces?
Tôi đã sử dụng ma túy… lần.
Sử dụng drogas … veces.
7. THỨ SÁU VÀ ĐIỀU RĂN THỨ 9:
Tôi có những suy nghĩ ô uế thích thú trong… lần.
Tengo pensamientos inmundos que me hacen feliz… veces.
Tôi đã tham gia vào những câu chuyện dâm dục … lần.
Participé en la historia lasciva … veces.
Tôi đã phạm ô uế một mình… lần (tôi đã thủ dâm… lần).
Anh ấy pecado sucio… una vez (tôi anh ấy thủ dâm… veces).
Bạn đã ngoại tình với người khác… lần.
Anh ấy sao chổi ngoại tình với otros … veces.
(Gửi người đã kết bạn) Tôi đã ngoại tình … lần.
(Para alguien que ha hecho amigos) Có sao chổi ngoại tình … veces.
Tôi đã đọc những cuốn sách tục tĩu… lần.
Leí libros khiêu dâm … veces.
Tôi đã xem phim dâm dục … lần.
Phim khiêu dâm … veces.
8. ĐIỀU RĂN BẢY VÀ MƯỜI:
Bạn đã lấy trộm tiền của bố mẹ… lần.
Robé el dinero de mis padres… veces.
Bạn có ăn cắp của người ta không (kể tên đồ vật: 1 cuốn sách, 5 đồng, v.v.).
Robé personas (contando cosas: 1 libro, cinco monedas…).
Tôi có mong muốn ăn cắp của mọi người… lần.
Tengo un deseo de aprovechar las … veces de las personas.
9. TÁM ĐIỀU RĂN:
Tôi đã nói dối… lần.
Menti…veces.
Tôi đã làm chứng dối… lần.
He presenciado el tiempo … veces.
Bạn đã xúc phạm mọi người… lần.
¿Insultas a la gente… veces?
Bạn đã làm tổn thương danh tiếng của ai đó… lần.
Di sản danh tiếng của những người mất tích … veces.
Tôi đã thiếu bác ái đối với người khác (đối với người khác) … nhiều lần.
Me ha faltado la caridad con los demás (con los demás) … veces.
10. LỆNH CỦA GIÁO HỘI (KIRCHE GEBOTE):
Tôi đã ăn thịt vào ngày thứ 6 của Mùa Chay (hay Thứ Tư Lễ Tro)… lần.
Comí carne el viernes durante la Cuaresma (o el Miércoles de Ceniza) .. veces.
Tôi đã không ăn chay (Thứ Tư Lễ Tro, Thứ Sáu Tuần Thánh) … lần.
Không có tôi mantuve chaya (Miércoles de Ceniza, Viernes Santo) … veces.
Tôi đã không rước lễ trong Mùa Phục Sinh… lần.
No recibí la comunión durante la pascua … veces.
Tôi đã không xưng tội hơn một năm rồi.
Renuncié a la confesión por mas de un año.
11. KẾT THÚC (ENDE):
Con thành tâm sám hối mọi tội lỗi, kể cả những tội con đã quên, xin thay mặt Chúa tha tội cho con.
Thành thật mà nói, tôi đã ghi lại tất cả những điều đó, bao gồm cả olvido de mis pecados, y le pido a mi padre que me perdone en nombre de Dios.
HƯỞNG ƯU ĐÃI VÀ BÚT CHỈ.
LOS JóVENES ESCUCHAN LAS PRECUCIONES VÀ SOLO LA JUSTICIA.
NẾU TỔNG THỐNG NÓI: “Hãy đọc kinh Sám Hối,” hối nhân nói nhỏ:
Lạy Chúa, Chúa tốt lành và hoàn hảo vô cùng, Chúa đã dựng nên con, sinh Con Chúa, chịu đau khổ chết thay cho con, nhưng con đã hết lòng phản nghịch Chúa, thì con buồn. nỗi đau và sự căm ghét trên hết mọi tội lỗi của tôi; Con dâng mình sám hối, và nhờ ơn Chúa, con lánh xa dịp tội, và làm việc đền tội cách chính đáng. Amen.
SI LOS ARTÍCULOS DICEN: “Por favour lea la Biblia que se arrepiente”, el arrepentido lee en voz baja:
Querido Dios, Dios, que es perfecto y perfecto, Dios te creó, y para que nazca tu Hijo, perdura para morir por ti, pero he sido de todo corazón Rebelde a ti, estoy triste dolor y odio por todos mis pecados por encima de làm; Estoy dispuesto a rendirme, y gracias a Dios, me apartaré del pecado y haré la penitencia para siempre. Amen.
TỔNG THỐNG NÓI:
“Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời, vì Ngài là tốt lành.”
ARTÍCULOS QUE HABLAN:
“Gracias a Dios, por el buen hombre”.
TRÁCH NHIỆM TRẢ LỜI:
“Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.”
MÁY ÉP:
“Debido a la cantidad de compasión que hai tồn tại desde siempre”.
Hối nhân có thể chào linh mục khi rời tòa giải tội:
“Cảm ơn bố” hoặc:
“Cám ơn cha, xin cầu cha.”
LOS RECURSOS HUMANOS PUEDEN HACERLO ADEMÁS AL SALIR DEL TÒA ÁN:
“Graceias, padre” o
“Gracias, padre, ruega por mí mắt”.
Chuyên mục: Bạn cần biết
Nhớ để nguồn bài viết: Hướng dẫn cách xưng tội song ngữ: Tiếng Việt – Tây Ban Nha của website thcstienhoa.edu.vn