Diện tích đất thực tế và trên sổ đỏ khác nhau, xử lý như thế nào?

Thực tế hiện nay, nhiều trường hợp khi tiến hành đo đạc mua bán đất phát hiện diện tích đất trên sổ đỏ và diện tích đất thực tế có sự chênh lệch. Vậy cách xử lý như thế nào, mời bạn đọc bài viết dưới đây:

1. Diện tích đất thực tế và sổ đỏ khác nhau, xử lý thế nào?

1.1. Diện tích thay đổi nhưng ranh giới đất không thay đổi:

Căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 89 Luật đất đai 2013, trường hợp có sự chênh lệch giữa diện tích đất thực tế trên sổ đỏ khi có đủ các điều kiện sau:

– Ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp với các chủ sử dụng đất liền kề.

Hướng xử lý: Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì diện tích được xác định theo số liệu đo đạc thực tế.

Trong trường hợp này, đối với phần diện tích chênh lệch lớn hơn thì người sử dụng đất khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.

1.2. Diện tích đất đã thay đổi và có những thay đổi so với thời điểm cấp giấy tờ quyền sử dụng đất:

Trường hợp khi đo đạc lại ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích đất ghi trên sử dụng đất giấy chứng nhận quyền. Nếu nhận quyền sử dụng đất thì phần diện tích đất chênh lệch lớn hơn sẽ được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp đo lại diện tích mà diện tích đất thực tế nhỏ hơn diện tích trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể do bị lấn chiếm. Khi đó, người sử dụng đất có quyền yêu cầu xác định lại ranh giới thửa đất, xác định đó là đất lấn chiếm thì hai bên tiến hành hòa giải, thương lượng; nếu hòa giải không được hoặc xảy ra tranh chấp thì người sử dụng đất gửi đơn đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất để tổ chức hòa giải. Hòa giải tại cơ sở không thành thì người sử dụng đất khởi kiện ra Tòa án về tranh chấp lấn, chiếm đất đai.

2. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi diện tích đất thực tế khác với diện tích trên sổ đỏ:

Căn cứ quy định tại khoản 24 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 76 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cấp, đổi Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do xác định lại diện tích, kích thước của thửa đất.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu phiếu đánh giá tiêu chí kiểm định chất lượng 1, 2, 3, 4, 5

2.1. Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi diện tích đất thực tế khác với diện tích trên sổ đỏ:

Ứng dụng bao gồm các tài liệu sau:

– Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu Mẫu số 10/ĐK.

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).

– Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp được thế chấp tại tổ chức tín dụng thì nộp bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thay cho bản chính Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp cấp đổi. Giấy chứng nhận sau dồn điền đổi thửa, đo đạc, lập bản đồ địa chính.

2.2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi diện tích đất thực tế khác với diện tích trên sổ đỏ:

Bước 1: Gửi đi:

Hộ gia đình, cá nhân sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các loại giấy tờ nêu trên thì nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.

Trường hợp không nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất:

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu địa phương đã thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính một cửa.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cán bộ có trách nhiệm kiểm tra:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (có ghi ngày trả kết quả).

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Thời gian xử lý tối đa là 3 ngày.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu giấy mời liên hoan cuối năm mới nhất năm 2023

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

+ Kiểm tra hồ sơ và xác nhận lý do đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận vào đơn đề nghị.

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 3: Trả về kết quả:

Sau khi làm thủ tục, người dân đến nhận kết quả, nộp hồ sơ đến đâu thì nhận kết quả đến đó.

3. Thời gian giải quyết thủ tục cấp, đổi Sổ đỏ do chênh lệch diện tích thực tế so với diện tích trên Sổ đỏ:

Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết được quy định như sau:

Thời gian giải quyết cấp đổi Giấy chứng nhận khi có khác biệt về diện tích là không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 17 ngày.

Đối với trường hợp cấp đổi đồng thời cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.

4. Mẫu đơn đề nghị cấp Thay đổi Giấy chứng nhận:

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

ĐƠN XIN QUY ĐỊNH, QUY ĐỊNH
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC
KẾT NỐI VỚI ĐẤT


Kính thưa: ………………………

Mẫu số 10/ĐK

PHẦN TRÁCH NHIỆM HỒ SƠ

Hồ sơ đã được kiểm tra tính đầy đủ, rõ ràng và thống nhất với các giấy tờ đã xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…. Sách…

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)

I. TỜ KHAI NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Đọc kỹ hướng dẫn cách viết đơn trước khi khai; không tẩy xóa, sửa chữa đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………

1.2. Địa chỉ nhà(đầu tiên):……………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận:……………………; 2.2. Số cấp Giấy chứng nhận:…………….;

2.3. Ngày cấp giấy chứng nhận …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………

4. Thông tin thửa đất thay đổi do đo đạc lại (khai theo bản đồ địa chính mới)

tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m²)

Nội dung thay đổi khác

……………………

……………………

……………………

……………………

4.1. Thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận đã cấp:

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu quyết định sử dụng mẫu con dấu doanh nghiệp mới nhất

– Thửa đất số: ……………….;

– Tờ bản đồ số: ………….;

– Diện tích:……………………m²

–……………………

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

– Thửa đất số:…………….;

– Tờ bản đồ số: …………..;

– Diện tích: ………..………. mét vuông

–……………………

5. Thông tin về tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận nguồn gốc có sự thay đổi (khai báo theo thông tin thay đổi – nếu có)

loại tài sản

nội dung thay đổi

……………………

……………………

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

– Loại tài sản: …………….;

– Diện tích xây dựng (chiếm đất): ………… m²;

–……………………

5.2. Thông tin có thể thay đổi:

– Loại tài sản: …………………….;

– Diện tích xây dựng (chiếm đất): ………… m²;

–……………………

6. Tài liệu đính kèm liên quan đến nội dung thay đổi

– Các chứng chỉ đã cấp;

……………………

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trong đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày …. Có thể ……

Người nộp đơn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II. XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Thay đổi ranh giới thửa đất từ ​​khi cấp Giấy chứng nhận đến ngày:……………………

Ngày tháng năm ……
công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày tháng năm ……
TM. Uỷ ban nhân dân
chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

……………………
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và đồng ý hay không đồng ý với việc đề nghị gia hạn, cấp.)
cấp lại giấy chứng nhận; lý do).

Ngày tháng năm ……
kiểm toán viên
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

Ngày tháng năm ……
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

(1) Khai theo đúng tên, địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp thay đổi tên thì ghi đầy đủ các thông tin trước, sau khi thay đổi và nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh việc thay đổi.

Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai
  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Diện tích đất thực tế và trên sổ đỏ khác nhau, xử lý như thế nào? của website thcstienhoa.edu.vn