I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu hỏi 1. Con mèo nào có phép tính cho kết quả là 12? (1 điểm)
A. 2 kilôgam
B. 3 kilôgam
C. 1 kilôgam
D. 4 kilôgam
A. 3 giờ 30 phút
B. 5 giờ 15 phút
C. 6 giờ 15 phút
D. 3 giờ 15 phút
A.63
B. 73
C. 83
D.93
A.68
B. 58
C.67
A. 51
B. 54
C. 34
D. 44
Câu 7: Điền số thích hợp vào hình tam giác và hình tròn (1 điểm)
Câu 9: Trên cây khế có 67 quả. Con chim thiên thần đã ăn hết 28 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế? (1 điểm)
Câu 10: Có bao nhiêu hình tam giác trong hình dưới đây? (1 điểm)
Phần tBài kiểm tra (6 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm (đối với 3, mỗi câu được 0,5 điểm).
Câu
1 (M1)
2 (M1)
3 (M1)
4 (M2)
5 (M2)
6 (M3)
Trả lời
DỄ
MỘT
CŨ
DI DỜI
MỘT
DỄ
Phần 2: Tiểu luận (4 điểm)
Câu 7: Điền số thích hợp vào hình tam giác và hình tròn (1 điểm) (M1)
Học sinh điền câu trả lời đúng vào mỗi hình ghi 0.5đ
Câu 8: Đặt tính rồi tính kết quả (1 điểm) (M2)
Học sinh biết đặt tính đúng, thực hiện đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
câu 9: Trên cây khế có 67 quả. Con chim thiên thần đã ăn hết 28 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế? (1 điểm) (M2)
Giải pháp
Trên cây còn lại số quả khế là:
67 – 28 = 39 (quả)
Đáp số: 39 quả khế
Câu 10: Có bao nhiêu hình tam giác trong hình dưới đây? (1 điểm) (M3)
Trong hình bên dưới có 3 hình tam giác.
1.2. Chủ đề 2:
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu hỏi 1: (0,5 điểm) Kết quả phép tính: 52 + 25 =……
A.65
B. 67
C.75
D. 77
Câu 2: (0,5 điểm) Hiệu của 42 – 22 là:
A. 40
B.30
C.20
D.10
Câu 3: (1 điểm) 50 + 24 … 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
MỘT.
B. >
C. =
Câu 4: (1 điểm) Trong hình bên dưới có:
A. 2 tứ giác
B. 3 hình tứ giác
C. 4 hình tứ giác
D. 5 hình tứ giác
câu hỏi 5: (Đầu tiên điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số nhỏ nhất có hai chữ số là:…………………….….
b) Số liền sau số 85 là số: ……………………………………………………
câu 6: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Một ngày có……giờ.
b) Một giờ bằng …..phút.
Câu 7: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S.
19kg + 25kg = 45kg
61 cm – 45 cm = 16 cm
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Tính rồi tính.
28 + 35
43 + 17
65 – 46
91 – 4
Câu 9: (1 điểm) Nam có 39 viên bi. Việt có nhiều hơn Nam 4 viên bi. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi?
Giải pháp
……………………..
……………………..
……………………..
Câu 10: (1 điểm)
Tìm hiệu giữa số lớn nhất có 2 chữ số tròn chục và số lớn nhất có 1 chữ số?
……………………
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1->4:
Câu hỏi 1 (0,5 điểm)
câu 2 (0,5 điểm)
câu 3 (Đầu tiên điểm)
câu 4 (Đầu tiên điểm)
DỄ
CŨ
MỘT
DI DỜI
câu hỏi 5: (Đầu tiên điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
a) Số nhỏ nhất có hai chữ số là: mười
b) Số liền sau 85 là số: 86
câu 6: (1 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
a) Một ngày có 24 giờ.
b) Một giờ bằng 60 phút.
Câu 7: (1 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
19kg + 25kg = 45kg
61 cm – 45 cm = 16 cm
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Tính rồi tính. (Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Giải pháp
Số viên bi của Việt là: (0,25đ)
39 + 4 = 43 (viên) (0,5đ)
Đáp số: 43 viên bi (0,25đ)
Câu 10: (1 điểm)
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Số nhỏ nhất có một chữ số là 9.
Hiệu của hai số là 90 – 9 = 81
Trả lời: 81
1.3. Chủ đề 3:
Câu 1: (0,5 điểm) Chọn một chữ cái có một câu trả lời đúng.
Số lớn nhất trong dãy: 66; 67; 68; 69 là con số.
A.68
B. 67
C. 69
D.66.
Câu 2: (0,5 điểm) Chọn một chữ cái có một câu trả lời đúng.
21 giờ còn được gọi là …………
A. 9 giờ sáng
B. 4 giờ chiều
C. 3 giờ chiều
D. 9 giờ tối.
Câu 3: (0,5 điểm) Chọn một chữ cái có một câu trả lời đúng.
Tổng của 35 và 55 là:
A. 59
B.90
C. 11
D.100.
Câu 4: (0,5 điểm) Điền dấu (> , < , =) vào chỗ chấm.
Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.
28 + 35
…………………….
…………………….
…………………….
43 + 48
…………………….
…………………….
…………………….
63 – 28
…………………….
…………………….
…………………….
91 – 43
…………………….
…………………….
…………………….
Câu 6: (1 điểm) Tính
19kg + 25kg =…………
63kg – 35kg = ………….
Câu 7: (1 điểm) Nối phép tính với kết quả đúng.
Câu 8: (2 điểm) Nam có 38 viên bi. Robot có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô có tất cả bao nhiêu viên bi?
Giải pháp……………………..
Câu 9: (1 điểm)
Hình bên dưới có mấy hình tứ giác
……………………..

Câu 10: (1 điểm)
Tìm hiệu của số lớn nhất có 2 chữ số tròn chục với số bé nhất có 2 chữ số khác nhau?
………….
Trả lời:
Câu 1->3: mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 4: (0,5 điểm)
50 > 5 + 36
45 + 24 = 24 + 45
Câu 5: Đặt rồi tính (2 điểm)
Mỗi phép tính 0,5 điểm.
Câu 6: Tìm x: (1 điểm)
19kg + 25kg = 44kg
63kg – 35kg = 28kg
Câu 7: (1 điểm)
Nối đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Câu 8: (2 điểm)
Giải pháp
Người và Rô-bốt có tổng số viên bi là: (0,75đ)
38 + 34 = 72 (viên) (0,75đ)
Trả lời: 72 viên bi (0,5đ)
Câu 9: (1 điểm)
Có 3 hình tứ giác. (0,5đ)
Câu 10: (1 điểm)
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 11.
Hiệu của hai số là 90 – 11 = 79
Trả lời: 79
2. Ma trận môn Toán 2:
3. Đề cương ôn tập toán lớp 2:
Bài 1:
a) Viết các số sau
5 chục 7 đơn vị:……………………
2 chục 9 đơn vị:…………………….
8 chục 1 đơn vị:…………………….
94: ……………………..
Ba mươi mốt:……………………………….
Bảy mươi lăm ki-lô-gam:……………………..
Mười bốn lít:…………………….
Sáu mươi hai mét:…………………….
b) Đọc các số sau:
25:…………………….
37:……………………
49:……………………
100:……………………
56kg:…………..
45 tôi:…………..
Bài 2: Viết các số sau: 23, 12, 35, 86, 47, 90
a) Theo thứ tự giảm dần:…………………….
b) Theo thứ tự tăng dần:…………………….
Bài 3: Điền các số vào bảng dưới đây
Bài 4: Đặt dấu (>,<,=) vào chỗ chấm
58 …85
38 …41
100….99 + 1
23 + 39 ….72
65- 56 … 19
87…93 – 6
48 + 32 ….32 + 49
23 + 15….. 15 + 25
Bài 5: Tính rồi tính
56 + 3
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
47 + 38
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
75 + 19
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
83 – 35
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
41 – 24
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
72 – 68
……………………
……………………
……………………
……………………
36 + 9
……………………
……………………
……………………
……………………
32 + 18
……………………
……………………
……………………
……………………
14 + 87
……………………
……………………
……………………
……………………
100 – 23
……………………
……………………
……………………
……………………
Bài 6: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ 5 rồi trừ 3 thì được kết quả là 9 .
Bài 7: Điền số vào chỗ chấm
a) 1 ngày có … giờ
b) 24 giờ trong một ngày được tính từ…. thời gian của đêm hôm trước đã đến… thời gian của đêm hôm sau
c) 1 giờ chiều còn được gọi là…. giờ
4 giờ chiều còn được gọi là…. giờ
7 giờ tối còn được gọi là…. giờ
20 giờ còn được gọi là…. buổi tối
23 giờ hay còn gọi là…. ban đêm
17 giờ hay còn gọi là…. buổi chiều
d) Lúc 6 giờ, kim ngắn chỉ …. chỉ báo kim dài……
Lúc 13 giờ kim ngắn chỉ số…. chỉ báo kim dài……
Lúc 20 giờ chỉ số kim ngắn…. chỉ báo kim dài……
Lúc 7 giờ tối, chỉ số tay ngắn…. chỉ báo kim dài……
e) 1 tuần =…..ngày
2 tuần = …ngày
1 ngày = …..giờ
2 ngày =…. giờ
Bài 8:
a) Vẽ đoạn thẳng MN 1dm 2cm . dài
b) Vẽ đường thẳng đi qua một điểm
c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. Thêm 1 điểm trên đoạn thẳng để được 3 điểm trên đoạn thẳng. Viết tên ba điểm trên đoạn thẳng vừa vẽ.
….
bài 9
a) Viết các số sau
5 chục 7 đơn vị:…………..
2 chục 9 đơn vị:…………………….
8 chục 1 đơn vị:……………………
94:…………………………………………………….
Ba mươi mốt:……………………………………
Bảy mươi lăm ki-lô-gam:……………………
Mười bốn lít:……………………
Sáu mươi hai mét:…………..
b) Đọc các số sau:
25:…………………….
37:……………………………………………………….
49:………………………………………………………
100:………………………………………………………
56kg:……………………
45 tôi:……………………..
Viết các số sau: 23, 12, 35, 86, 47, 90
a) Theo thứ tự giảm dần: …………..
b) Theo thứ tự tăng dần:………….
4. Làm thế nào để giúp trẻ hứng thú học toán?
Trẻ mới bắt đầu đi học phải bắt đầu làm quen với lượng kiến thức choáng ngợp. Toán là môn học gây nhiều khó khăn cho trẻ. Để các em hứng thú với môn Toán cần phải thường xuyên thay đổi phương pháp dạy học, vận dụng vào thực tế để các em có hứng thú trong học tập. Đồng thời giúp các em biết được vai trò, tầm quan trọng của môn toán trong thực tiễn cuộc sống, giúp các em có thái độ học tập đúng đắn.
Chuyên mục: Bạn cần biết
Nhớ để nguồn bài viết: Đề thi học kì 1 môn Toán 2 năm học 2023 của website thcstienhoa.edu.vn