Đề thi cuối học kì 2 môn Toán 8 được biên soạn với cấu trúc câu hỏi bao gồm trắc nghiệm và tự luận rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong SGK Toán 8 tập 2. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay. , hữu ích dành cho thầy cô và các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới.
1. Kỹ năng đạt điểm cao môn toán:
Không tiến hành kiểm tra trình tự
Khi nhận đề kiểm tra, học sinh cần đọc toàn bộ đề để phân loại các câu hỏi trong bài và làm bài theo thứ tự từng nhóm câu cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: sẽ gồm các câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu (sẽ gồm các câu dễ và câu trung bình). Đây là nhóm câu hỏi đại đa số thí sinh đều làm được, sẽ không mất nhiều thời gian suy nghĩ, tính toán.
+ Nhóm 2: Gồm các câu hỏi vận dụng (gồm các câu hỏi ở mức độ trung bình và cận khó). Đây là nhóm câu hỏi thí sinh cần tính toán, suy nghĩ.
+ Nhóm 3: gồm các câu vận dụng cao (có cả câu khó và rất khó). Đây là nhóm câu hỏi cần dành nhiều thời gian suy nghĩ, tính toán và dành nhiều thời gian cho mỗi câu hỏi, phương pháp giải toán cũng cần có sự đổi mới, mới lạ.
Tính toán và bấm máy tính cẩn thận
Nếu có thể, hãy thực hiện thêm một phép tính cho mỗi phép tính, lỗi sẽ được sửa và độ chính xác sẽ cao hơn. Sử dụng máy tính bỏ túi hợp lý (đúng chức năng và đúng cho từng bài toán) để giải.
Cần phân bổ thời gian hợp lý
Bạn cần tránh dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi:
+ Câu hỏi từ 1 đến 30 (mất ít thời gian).
+ Từ 31 đến 30 (thời gian vừa phải).
+ Từ câu 41 đến câu 50 (phải dành nhiều thời gian cho từng câu).
xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn GDCD lớp 8 có đáp án năm 2023
2. Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 đề số 1:
2.1. Đề tài:
Bài 1: Cho hai biểu thức:
Và với
a, Tính giá trị của biểu thức B tại x = 2
b, Rút gọn biểu thức A
c, Tìm giá trị nguyên của x để P = AB có giá trị nguyên
Bài 2: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một vòi nước chảy vào một bể không có nước. Cùng lúc đó một vòi khác chảy ra từ bể. Mỗi giờ lượng nước vòi chảy ra bằng 4/5 lượng nước vào, sau 5 giờ lượng nước trong bể đạt 1/8 dung tích bể. Nếu bể không có nước mà chỉ mở vòi thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao (H thuộc BC). Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh rằng:
a, AEHD là hình chữ nhật
b,
c,
d, Gọi M là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng
Bài 5: Giải phương trình:
2.2. Trả lời:
Bài 1:
a, Thay x = 2 (thoả mãn điều kiện) vào B ta được:
b, (tình trạng:
)
c,
Để P nhận giá trị nguyên thì lấy giá trị số nguyên
Chúng tôi có một bảng:
Vì vậy thì P = AB nhận giá trị nguyên
Bài 2:
Một, b,
Bài 3:
Gọi thời gian vòi chảy đầy bể là x (giờ, x > 0)
Trong 1 giờ vòi chảy được số phần bể là: ống thổi
Trong 1 giờ vòi chảy ra chiếm số phần bể là: ống thổi
Sau 6 giờ thì trong bình đạt 1/8 thể tích của bình. Ta có phương trình:
Giải phương trình để có x = 8
Vậy vòi nước chảy đầy bể sau 8 giờ
Bài 4:
a, Có HD vuông góc với AB HE vuông góc với AC
Tứ giác ADHE có 3 góc vuông nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật
b, Hai tam giác vuông ADH và AHB có góc chung nên hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp đồng dạng góc
c, Chứng minh (cùng phụ như góc
) để suy ra hai tam giác AEH và HEC đồng dạng rồi tính tỉ số
d,
Do đó AB.AD = AC. ae
Suy ra hai tam giác ABE và tam giác ACD đồng dạng
Bài 5:
Chú ý vế trái luôn dương nên
Với
Phương trình trở thành: x – 2017 + 2x – 2018 + 3x – 2019 = x – 2020
Hoặc kết hợp với điều kiện suy ra phương trình đã cho vô nghiệm
xem thêm: Đề thi cuối học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 có đáp án 2023
3. Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 số 2:
3.1. Đề tài:
Câu hỏi 1: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 2x – 3 = 5
b) (x + 2)(3x – 15) = 0
c)
câu 2: (2 điểm)
a) Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
b) Tìm x để giá trị của biểu thức 3x – 4 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 5x – 6
câu 3: (1,5 điểm) Một người đi xe máy từ Viên Thành đến Vinh với vận tốc 40 km/h. Khi đi uống rượu về, anh ta đi nhanh hơn với vận tốc 70 km/h và thời gian về ít hơn 45 phút. Tính quãng đường từ Viên Thành đến Vinh.
câu 4:(3,5 điểm) Cho ABC vuông tại A, AB = 12 cm ; AC = 16 cm. Vẽ đường cao AH, H∈BC).
a) Chứng minh: HBA ∆ABC
b) Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH.
c) Trong ABC, phân giác AD (D∈ BC). Trong ADB phân giác DE (E∈ AB); thuộc phân giác ADC DF (F∈ AC).
Chứng minh rằng:
3.2. Trả lời:
Đầu tiên
(3đ)
2x = 5 + 3
2x = 8
x = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {4}
b)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; 5}
c) ĐKXĐ: x – 1; x 2
3(x – 2) – 2(x + 1) = 4x – 2
3x – 6 – 2x – 2 = 4x -2
– 3x = 6
x = -2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2}
0,25
0,25
0,25
0.25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
2
(2 đ)
2(2x + 2) < 12 + 3(x – 2)
4x + 4 < 12 + 3x – 6
4x – 3x < 12 – 6 – 4
x < 2
Biểu diễn tập nghiệm
b) 3x – 4 < 5x – 6
3x – 5x < – 6 +4
-2x < -2
x > -1
Vậy tập nghiệm của BPT là {x | x > -1}
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
3
(1,5 đ)
– Thời gian lúc đi là: (h)
– Thời gian lúc về là: (h)
– Lập luận để có phương trình:
– Giải phương trình được x = 70
0,25
0,25
0,5
0,25
4
(3,5 đ)
a) Xét và
có:
chung
b) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác ta có:
c) (vì DE là tia phân giác của
)
(vì DF là tia phân giác của )
0.5
0.5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Tin học lớp 8 có đáp án năm 2023
4. Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 8 đề số 3:
4.1. Đề bài:
Bài 1: (2 điểm) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Bài 2: (2điểm) Giải các phương trình sau
b/ |x+5|=3x+1
Bài 3: (2 điểm) Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h và đi từ B về A với vận tốc 45 km/h. Thời gian cả đi và về hết 7 giờ. Tính quãng đường A B
Bài 4: (2điểm) Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H
a) Chứng minh tam giác AEB đồng dạng với . Từ đó suy ra AF.AB=AE. AC
b) Chứng minh:
c) Cho AE = 3cm, AB= 6cm. Chứng minh rằng SABC = 4SAEF
Bài 5: (2 điểm) Cho hình hộp chữ nhật có A B=10 cm, B C=20cm ,
a/Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật
b/Tính độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
4.2. Đáp án:
Bài 1: (2 điểm) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Vây: Nghiệm của bất phương trình là
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số
5(2-x)<3(3-2 x)
Vây: Nghiệm của bất phương trình là x<-1
Câu 2
ĐKXĐ:
Vậy: Tập nghiệm của phương trình
b. |x+5|=3 x+1
TH1:
x=2 (nhận)
TH2: -x-5=3 x+1 với x<-5
Goi x(k m) là quãng đường A B(x>0)
Thời gian đi từ A đến B là :
Thời gian đi từ B về A là:
Theo đề bài ta có phương trình:
Giải phương trình được x =180 (nhân)
Quãng đường AB dài 180km
Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 8 có đáp án năm 2023
5. Ma trận đề thi môn Toán lớp 8:
Chủ đề
bằng cách lập PT.
Số điểm
Tỉ lệ (%)
1,0
10%
1,0
10%
2,0
20%
4,0
40%
– Biểu diễn được tập nghiệm trên trục số.
Số điểm
Tỉ lệ (%)
1,0
10%
1,0
10%
2,0
20%
Số điểm
Tỉ lệ (%)
1,0
10%
1,0
10%
1,0
10%
3,0
30%
Số điểm
Tỉ lệ %
1,0
10%
1,0
10%
Tổng điểm
Tỉ lệ %
2 điểm
20%
4 điểm
40%
4 điểm
40%
10 điểm
100%
Chuyên mục: Bạn cần biết
Nhớ để nguồn bài viết: Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 có đáp án năm 2023 của website thcstienhoa.edu.vn