Mời quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023 để phục vụ quá trình ôn tập học kì 2 sắp tới đạt kết quả tốt!
1. Cấu trúc đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023:
– Cấu trúc đề thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 6 thường bao gồm Trắc nghiệm và Tự luận.
Nội dung khóa học xoay quanh các chủ đề sau:
1.1. Nội dung review sách cũ:
Phần 1 Số học
– Một số yếu tố thống kê và xác suất
– Số phận có tử số và mẫu số là số nguyên. So sánh các phân số. Hỗn số dương;
– Cộng, trừ, nhân, chia phân số;
– Số thập phân;
– Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân;
– Ước lượng và làm tròn số;
– Tỷ lệ và tỷ lệ phần trăm;
– Hai bài toán về phân số.
Phần 2 Hình học
– Điểm. Đường thẳng;
– Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song;
– Đường thẳng;
– Tia
– Góc.
1.2. Nội dung review sách mới:
Phần 1 Số học
– Nêu quy tắc chuyển vế, quy tắc đặt dấu ngoặc?
Viết dạng tổng quát của phân số. Ví dụ.
– Thế nào là hai phân số bằng nhau? Ví dụ.
Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết ở dạng tổng quát.
Nêu quy tắc rút gọn phân số? Phân số đơn giản nhất là gì? Ví dụ.
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số ta làm như thế nào? Ví dụ.
– Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số? Ví dụ.
– Nêu và viết dưới dạng tổng quát quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số?
Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số
+ Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Ví dụ.
+ Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số? Ví dụ.
Nêu cách tính tỉ số của hai số a và b? Tỷ lệ phần trăm? Ví dụ.
Phần 2 Hình học
– Góc như thế nào? Dấu hiệu? Minh họa.
– Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
– Thế nào là hai góc phụ nhau? bổ sung cho nhau; cạnh nhau, cạnh nhau?
– Khi ? Vẽ hình minh họa.
– Tia phân giác của một góc là gì? Cách vẽ tia phân giác của một góc?
Tam giác ABC là hình gì? (O; R) là hình như thế nào?
– Có mấy cách chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia? (cung cấp một ví dụ minh họa)
2. Ma trận đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 có đáp án 2023 mới nhất:
phân số, hỗn số, số thập phân
phân
phân số, hỗn số, số thập phân
phân
hàng trăm
hàng trăm
học cơ bản
thẳng, trung điểm của
đường thẳng
đặc biệt
xác suất
biến cố, xác suất thực
Bài kiểm tra
3. Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 có đáp án 2023 mới nhất:
3.1. Bài thi:
Bài 1 (2,25 điểm): Làm phép tính:
Bài 2 (2 điểm): Tìm x biết:
Bài 3(1 điểm): Cho hình vẽ sau:
a) Kể tên các tia trong hình?
b) Góc trong hình vẽ có số đo là bao nhiêu?
Bài 4: (1đ) Cửa hàng thời trang có chương trình khuyến mãi, giảm giá tất cả các sản phẩm. Vy muốn mua một chiếc áo có giá niêm yết là 120.000 đồng. Hỏi Vy phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc áo sau khi được giảm giá 8%?
Bài 5: (1 điểm) Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đó có 14 học sinh thích đá bóng, 16 học sinh thích chơi cầu lông, còn lại thích đá bóng. Tỷ lệ học sinh thích đá bóng so với các học sinh còn lại trong lớp (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Bài 6: (1pt) Cho đoạn thẳng HO = 4cm. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng HO. Tính độ dài đoạn thẳng CO?
Bài 7 (1,25 điểm): Trong hộp có một ít phấn vàng, một ít phấn xanh, một ít phấn đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 viên phấn trong hộp, kiểm tra màu sắc rồi trả lại. Lặp lại thao tác trên 40 lần ta được kết quả như sau:
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố lấy được viên phấn màu xanh (kết quả thể hiện dưới dạng số thập phân)
b) Hãy liệt kê 2 trường hợp có thể xảy ra khi lấy 2 bút màu từ hộp?
Bài 8 (0,5 điểm): Tính:
3.2. Hướng dẫn giải:
Xem file đính kèm trong bài viết!
4. Ôn tập một số dạng câu hỏi:
A. Câu đố
Câu hỏi 1: Tính: (-6)+(-10) bằng: A. 10 B. -16 C. -10 D. 16
Câu 2: Tính: ( – 5) .| – 8| bằng: A. – 40 B. 40 C. -13 D. 13
câu 3: Khi |x| = 2 thì x bằng: A. 2 B. –2 C. 2 hoặc -2 D. 4
câu 4: Tính: ( -75) : 25 bằng: A. – 3 B. 3 C. -50 D. 50
Câu 6: Khi x = 8 thì |x| bằng: A. – 8 B. 8 hoặc – 8 C. 8 D. 4
câu 7: Số nghịch đảo của -5 là: A. 5 B. 1 C. 0 D. -5
câu 9: Dãy số nào sau đây 1;-5;3;-8 có hai ước: A. 1 B. -5 C. 3 D. -8
câu hỏi 10: Viết tích (-3).(-3).(-3).(-3).(-3) dưới dạng lũy thừa: A. (-3)2 B. (-3)3C.(-3)4 Đ.(-3)5
Câu 16. Học kỳ I lớp 6A có 20 học sinh giỏi. Học kỳ II số học sinh giỏi tăng
20%. Số học sinh giỏi của lớp 6A trong học kì II là:
A. 16 B. 24 C. 40 D. 4
Câu 17. Câu nào sau đây đúng và câu nào sai?
1. Hình tạo bởi hai tia cắt nhau là một góc
2. Góc tù là góc nhỏ hơn góc vuông
3. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh kề nhau
hai nửa mặt phẳng đối nhau có một đường bao chứa cạnh chung.
4. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA
5. Mỗi điểm trên đường tròn cách một khoảng bằng bán kính . từ trung tâm
Câu 25: Điền vào chỗ trống:
A. Hai góc có tổng bằng 180gọi là hai góc……………………..
B. Hai góc có tổng bằng 90gọi là hai góc……………………..
C. Góc có số đo bằng 90 Được gọi là ………………….
D. Góc có số đo bằng 180 Được gọi là ………………….
B. Lý thuyết
Bài 1: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia x vẽ xos = 40 xy = 80 .
Một. Cái gì nằm giữa hai tia còn lại? Tại sao ?
b. Tính yOt?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Tại sao ?
d. Gọi Oz là tia phân giác của yOt . Tính xZ?
Bài 2:Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz biết xOy = 60.
a) Tính số đo góc yOz.
b) Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính zOt.
Bài 3: Lớp 6A có 50 học sinh. Trong đó 3/5 học sinh thích đá bóng, 80% học sinh thích đá cầu, 7/10 học sinh thích chơi cầu lông. Hỏi:
a) Có bao nhiêu học sinh lớp 6A thích đá bóng?
b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích đá bóng?
c) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh thích chơi cầu lông?
Bài 4. Khối lớp 6 của một trường THCS có ba lớp với 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng 20/21 số học sinh lớp 6A, còn lại là số học sinh lớp 6C. Đếm số học sinh mỗi lớp.
Bài 5.
a) Tính tỉ lệ xích hình vẽ, biết độ dài hình vẽ là 2,5cm và độ dài thực là 2,5km.
b) Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, hai thành phố cách nhau 13 cm.
Hai thành phố cách nhau bao nhiêu km?
c) Thực tế hai địa điểm A và B cách nhau 350km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:50000 A và B cách nhau bao xa?
Bài 6. Một nhà máy sản xuất một số công cụ và giao chúng cho ba phân xưởng. Số dụng cụ ở phân xưởng I chiếm 30% so với tổng số. Số dụng cụ của phân xưởng II gấp rưỡi phân xưởng I. Phân xưởng III làm ít hơn phân xưởng II 84 chiếc. Tính số dụng cụ mỗi phân xưởng đã làm.
Bài 7. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất a sao cho a chia 3 dư 2, chia 5 dư 3, chia 7 dư 4.
Bài 8. Một cửa hàng gạo đã bán hết gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 3/7 số gạo. Ngày thứ hai bán được 25% số gạo bán ngày 1. Ngày thứ ba bán được 26 tấn.
a) Lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?
b) Tính số gạo cửa hàng đã bán trong ngày 1, ngày 2.
c) Ngày 1 cửa hàng bán được bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng?
Chuyên mục: Bạn cần biết
Nhớ để nguồn bài viết: Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 có đáp án năm 2023 của website thcstienhoa.edu.vn