Biểu thuế xuất nhập khẩu file Excel cập nhật mới nhất

Hiện nay, khi xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ bị áp thuế tùy theo từng mặt hàng. Dưới đây là biểu thuế xuất nhập khẩu Excel cập nhật mới nhất:

1. Biểu thuế xuất nhập khẩu cập nhật mới nhất:

1.1. Biểu thuế xuất khẩu:

Biểu thuế xuất khẩu

Mã theo TT31

Thuế suất theo các Nghị định hiện hành

0301.11.10

0301.11.91

0301.11.92

0301.11.93

0301.11.95

0301.11.99

0301.19.10

0301.19.90

0301.91.00

0301.92.00

0301.93.21

0301.93.22

0301.93.29

0301.93.31

0301.93.32

0301.93.39

0301.94.00

0301.95.00

0301.99.11

0301.99.19

0301.99.22

0301.99.23

0301.99.24

0301.99.29

0301.99.31

0301.99.32

0301.99.33

0301.99.34

0301.99.35

0301.99.36

0301.99.41

0301.99.42

0301.99.49

0301.99.50

0301.99.90

0302.11.00

0302.13.00

0302.14.00

0302.19.00

0302.21.00

0302.22.00

0302.23.00

0302.24.00

0302.29.00

0302.31.00

0302.32.00

0302.33.00

0302.34.00

0302.35.00

0302.36.00

0302.39.00

0302.41.00

0302.42.00

0302.43.00

0302.44.00

0302.45.00

0302.46.00

0302.47.00

0302.49.00

0302.51.00

0302.52.00

0302.53.00

1.2. Biểu thuế nhập khẩu:

Đối với thuế suất thuế nhập khẩu thông thường áp dụng đối với 97 Chương theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam:

Mã theo TT31

Thuế suất theo các Nghị định, Quyết định hiện hành

0101.21.00

5

0101.29.00

7,5

0101.30.10

5

0101.30.90

7,5

0101.90.00

7,5

0102.21.00

5

0102.29.11

7,5

0102.29.19

7,5

0102.29.90

7,5

0102.31.00

5

0102.39.00

7,5

0102.90.10

5

0102.90.90

7,5

0103.100.00

5

0103.91.00

7,5

0103.92.00

7,5

0104.10.10

5

0104.10.90

7,5

0104.20.10

5

0104.20.90

7,5

0105.11.10

5

0105.11.90

15

0105.12.10

5

0105.12.90

15

0105.13.10

5

0105.13.90

15

0105.14.10

5

0105.14.90

15

0105.15.10

5

0105.15.90

15

0105.94.10

5

0105.94.41

7,5

0105.94.49

7,5

0105.94.91

15

0105.94.99

15

0105.99.10

5

0105.99.20

7,5

0105.99.30

5

0105.99.40

7,5

0106.11.00

7,5

0106.12.10

7,5

0106.12.20

7,5

0106.13.00

7,5

0106.14.00

7,5

0106.19.00

7,5

0106.200.00

7,5

0106.31.00

7,5

0106.32.00

7,5

0106.33.00

7,5

0106.39.00

7,5

0106.41.00

7,5

0106.49.00

7,5

0106.90.00

7,5

0201.100.00

45

0201.200.00

30

0201.300.00

21

0202.100.00

30

0202.200.00

30

0202.300.00

21

0203.11.00

37,5

0203.12.00

37,5

0203.19.00

33

0203.21.00

15

0203.22.00

15

0203.29.00

15

0204.10.00

10,5

0204.21.00

10,5

0204.22.00

10,5

0204.23.00

10,5

0204.30.00

10,5

0204.41.00

10,5

0204.42.00

10,5

0204.43.00

10,5

0204.50.00

10,5

2. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu hiện hành được quy định cụ thể tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

Văn bản pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể thế nào là thuế xuất nhập khẩu. Thực chất có thể hiểu thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước hạn chế xuất khẩu. Còn thuế nhập khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài vào nước họ trong quá trình nhập khẩu.

Đối tượng chịu thuế bao gồm:

– Chủ hàng xuất nhập khẩu.

– Tổ chức ủy thác xuất nhập khẩu.

– Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi, nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

– Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu biên bản bàn giao, giao nhận hàng hóa mới nhất 2023

Người mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không dùng vào sản xuất, tiêu dùng mà bán ra thị trường trong nước, thương nhân nước ngoài được kinh doanh hàng hóa xuất khẩu. , nhập khẩu tại chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

– Đối tượng có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó thay đổi và thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

xem thêm: Thu nhập chịu thuế suất lũy tiến từng phần

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là ai?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

– Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, lối mở biên giới của Việt Nam.

– Hàng hóa từ trong nước xuất khẩu vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước.

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

Lưu ý: các đối tượng sau sẽ không chịu thuế xuất nhập khẩu, cụ thể bao gồm:

– Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.

– Hàng viện trợ nhân đạo, hàng viện trợ không hoàn lại.

xem thêm: Biểu thuế là gì? Hướng dẫn cách tra cứu biểu thuế xuất nhập khẩu

– Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.

– Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; Hàng hóa di chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

– Phần dầu khí dùng để nộp thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

4. Phương pháp tính thuế và căn cứ tính thuế:

Hiện nay, theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Luật thuế xuất nhập khẩu 2016, cách tính thuế theo các phương pháp sau:

Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm:

– Số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được tính trên trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

Theo đó:

+ Trị giá tính thuế: được hiểu là trị giá hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu biên bản giao nhận người đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mới nhất

xem thêm: Biểu thuế hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú

+ Thời điểm tính thuế: được xác định là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

+ Thuế suất sẽ được quy định trong biểu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu sẽ áp dụng thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường, cụ thể như sau:

  • Thuế suất ưu đãi: đối tượng áp dụng là hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Hoặc hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ đã áp dụng đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: đối tượng áp dụng là hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam hoặc hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng các điều kiện có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
  • Thuế suất thông thường: sẽ không áp dụng đối với các đối tượng thuộc 2 trường hợp trên.

Phương pháp tính thuế tuyệt đối:

Căn cứ tính thuế theo phương pháp này là căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực tế và mức thuế suất tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.

Phương pháp tính thuế hỗn hợp:

Căn cứ tính thuế theo phương pháp này là tổng số tiền thuế tính theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối theo quy định.

5. Thẩm quyền ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu:

Căn cứ quy định tại Điều 11 Luật thuế xuất nhập khẩu 2016, biểu thuế xuất nhập khẩu ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết cụ thể của:

xem thêm: Quy định về thuế thu nhập cá nhân

– Thẩm quyền ban hành của Chính phủ:

+ Biểu thuế xuất khẩu.

+ Ưu đãi về biểu thuế xuất khẩu.

+ ưu đãi thuế quan nhập khẩu.

+ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

+ Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Việc phát hành này sẽ dựa trên các căn cứ sau:

+ Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế.

xem thêm: Thuế đầy đủ là gì? Đóng thuế thu nhập cá nhân đầy đủ?

+ Biểu thuế quan ưu đãi cam kết trong Nghị định thư gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã được Quốc hội phê chuẩn.

+ Điều ước quốc tế khác mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế trong trường hợp cần thiết.

6. Nguyên tắc ban hành biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 ban hành biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu dựa trên các nguyên tắc sau:

– Khuyến khích nhập khẩu nguyên phụ liệu, ưu tiên những loại trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu.

– Trên cơ sở tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồnTiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trương.

– Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Góp phần bình ổn thị trường và thu ngân sách nhà nước.

xem thêm: Bảng giá tính thuế khi mua bán căn hộ mới nhất

– Đảm bảo đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính thuế.

– Thuế suất phải được áp dụng thống nhất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, tính năng kỹ thuật tương tự nhau; tthuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu; đảm bảo thuế suất, thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:

Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Thông tư 31/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Biểu thuế xuất nhập khẩu file Excel cập nhật mới nhất của website thcstienhoa.edu.vn

Viết một bình luận