Biểu mẫu theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP có file Word, Excel

Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước do Chính phủ ban hành kèm theo các biểu mẫu liên quan. Dưới đây là các mẫu để bạn tham khảo.

1. Mẫu tờ khai nộp thuế:

BÁO CÁO NỘP THUẾ

Chuyển khoản tiền mặt

Đơn vị tiền tệ: VND ⬜ USD ⬜ Khác:…..

Người nộp thuế: …………. Mã số thuế: ………….

Địa chỉ:…………Quận/huyện:…………..

Tỉnh/Thành phố:………….

Người nộp thuế thay: ………….

Địa chỉ:…………..Quận/huyện:………….

Tỉnh/Thành phố:………….

Đề nghị Ngân hàng/Kho bạc Nhà nước:………….. Trích tài khoản số:…………..

hoặc thu tiền mặt nộp NSNN theo TK NSNN TK tạm thu TK thu thuế GTGT ⬜

vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước:…………Tỉnh/TP:………….

Trình theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán Nhà nước:

Thanh tra tài chính:

Thanh tra Chính phủ:

Cơ quan có thẩm quyền khác:

Tên cơ quan quản lý thu: ………….

STTMột số khai báo/ Con số

quyết định / Không

thông báo/mã

định danh hồ sơ (NHẬN DẠNG)

Kỳ tính thuế/

Ngày quyết định/

Ngày thông báo

Nội dung nộp ngân sách nhà nướcLượng tiềnTổng số lượng:

Tổng số tiền bằng chữ:………….

NGƯỜI THANH TOÁN

Ngày tháng năm…

NGÂN HÀNG/Kho bạc Nhà nước

Ngày tháng năm……

Người thực hiện giao dịch

Ghi chú:

Mẫu này chỉ sử dụng trong trường hợp người nộp thuế nộp tiền tại ngân hàng thương mại đã được ủy nhiệm thu hoặc nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.

Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế phải ghi đầy đủ các thông tin trên bảng sao kê nộp thuế và gửi ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu/phối hợp thu hoặc kho bạc nhà nước. Trong đó, lưu ý cách ghi một số chỉ tiêu như sau:

Chỉ báo (1): Sử dụng trong trường hợp nộp các khoản thu trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan hải quan thu;

Chỉ số (2): Sử dụng trong trường hợp nộp số thuế GTGT được hoàn nhầm vào tài khoản thu hồi của Quỹ hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế quản lý.

Chỉ số (3): Trường hợp nộp theo văn bản của Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác thì đánh dấu vào ô tương ứng;

Chỉ số (4): Nội dung NS. thanh toán

– Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế phải ghi rõ:

+ Nộp thuế GTGT từ sản xuất kinh doanh trong nước vào tháng 01/2014 hoặc quý I/2014;

+ Nộp thuế GTGT hoạt động xổ số tháng 01/2014;

+ Nộp thuế TNDN hoạt động chuyển nhượng bất động sản quý 2 năm 2014

+ Nộp thuế TNDN từ SXKD quý I/2014

+ Nộp thuế TNDN hoạt động xổ số kiến ​​thiết quý 3 năm 2014

– Trường hợp trình quyết định, thông báo của cơ quan có thẩm quyền phải ghi rõ:

Xem thêm bài viết hay:  Phiếu xác định mức độ khuyết tật người trên 6 tuổi mới nhất

+ Nộp thuế GTGT từ sản xuất kinh doanh trong nước theo Quyết định số … ngày … của cơ quan ban hành quyết định.

+ Nộp thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến ​​thiết theo Quyết định số … ngày … của cơ quan ban hành quyết định.

– Trường hợp cơ quan thuế hoặc cơ quan được cơ quan thuế ủy quyền thu nộp tiền vào ngân sách nhà nước: ghi theo loại thuế phải nộp, số, ngày của bảng kê biên lai thu;

– Trường hợp cơ quan thu tiền phạt nộp tiền vào ngân sách nhà nước: ghi loại tiền phạt phải nộp, số, ngày của bảng kê thu tiền phạt.

Chỉ số (5): Dùng trong trường hợp tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.

2. Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước:

GIẤY NỘP NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Chuyển khoản tiền mặt

Đơn vị tiền tệ: VND ⬜ USD ⬜ Khác:…..

Số tham chiếu:……….

Người nộp thuế: …………. Mã số thuế: ………..

Địa chỉ:…………..Quận/huyện:…………

Tỉnh/Thành phố:………….

Người nộp thuế thay: ………….

Địa chỉ:………….Quận/huyện:…………

Tỉnh/Thành phố:………….

Đề nghị Ngân hàng/Kho bạc Nhà nước:………….. Trích tài khoản số:…………..

hoặc thu tiền mặt nộp NSNN theo TK NSNN TK tạm thu TK thu thuế GTGT ⬜

vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước:…………Tỉnh/TP:……..

Trình theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán Nhà nước:

Thanh tra tài chính:

Thanh tra Chính phủ:

Cơ quan có thẩm quyền khác:

Tên cơ quan quản lý thu: …………

Phần dành cho người nộp thuế ghiPhần dành cho NH ủy nhiệm thu/Ngân hàng phối hợp thu/Kho bạc Nhà nước ghi sổSTTSố tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Số định danh hồ sơ (ID)Kỳ tính thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báoNội dung nộp ngân sách nhà nướcTiền nguyênSố tiền VNĐMã sốMã NDKT (TM)Mã chuyên ngànhTổng cộng:

Tổng số tiền bằng chữ: …………

PHẦN KẾ TOÁN NHNN:

Mã đại lý thu:………….. Nợ TK:………….

Tài khoản: …………..

NGƯỜI THANH TOÁN

Ngày tháng năm…

NGÂN HÀNG/Kho bạc Nhà nước

Ngày tháng năm……

3. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng:

ĐƠN XIN TRẢ TRƯỚC

Thanh toán tạm ứng thực tế Tạm ứng không đủ để đăng ký tạm ứng để đăng ký đầy đủ

Đơn vị: …………

Tài khoản: …………. Tại Kho bạc Nhà nước: ………….

Tên CTMT, ĐA: ………….

Mã CTMT, DA: ………….

Dựa trên số dư tạm ứng / Nâng cao đến ngày ………../………../………/

Đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán số tiền đã tạm ứng / Thanh toán trước không đủ để đăng ký trung thực / Đăng ký trước đầy đủ theo các chi tiết sau:

STT

Mã số

NĐKT

Mã số

chương

Mã số

ngành kỹ thuật

Mã số

nguồn ngân sách nhà nước

Số dư tạm ứng

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu đơn ký giáp ranh với mảnh đất liền kề mới nhất

số gợi ý

chi trả

Số KBNN duyệt thanh toán

tổng cộng

Tổng số yêu cầu thanh toán viết bằng chữ:

Ngày……. tháng……. năm……..

Kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

PHÒNG ĐIỀU TRỊ PHỤ NỮuhHỒ SƠ CỬA HÀNG NHÀ NƯỚC

Đồng ý thanh toán tổng số tiền bằng chữ: …………. Nợ tài khoản: …………..

Ngày……. tháng…………năm………… Tài khoản:…………

Kế toán viên Kế toán trưởng Giám đốc Mã số BDHC: …………..

4. Hình thức thanh toán kinh phí:

GIẤY NỘP QUỸ

Chuyển khoản Tiền mặt

Đơn vị trình: ………….

Đề nghị Kho bạc Nhà nước: …………. trích tài khoản:……….

Hoặc người trả tiền: ………….

thanh toán khoản tạm ứng hoặc thực

Trường hợp nộp theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền:

Quyết định số: …………ngày: …………

Thông tin thanh toán theo chi tiết sau:

Tên dự án:

Đơn vị rút dự toán/Chủ đầu tư: ………….. Mã bộ phận: …………

Tài khoản: ………….Tại Kho bạc Nhà nước: …………..

Tên CTMT, DA: ………….

Mã CTMT, DA: số CKC, số hợp đồng: số CKC, số hợp đồng:

Nội dung

Mã số

NĐKT

Mã số

Mã số

ngành kỹ thuật

Mã số

nguồn ngân sách nhà nước

Kế hoạch vốn năm

Lượng tiền

tổng cộng

Tổng số tiền bằng chữ:……………………..

Ngày …. tháng …. năm …….

người trả tiền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …….

Kế toán trưởng Trưởng phòng

(Ký, họ và tên (Ký, họ và tên, đóng dấu)

PHẦN CỦA BAN BANG ĐÃ GHI

1. Trả giảm chi ngân sách nhà nước

2. Thanh toán kinh phí khi đã quyết toán ngân sách:

Thu ngân sách nhà nước theo: Mã nhân dân: Mã quản lý: Mã chương:

Ngày tháng năm……..

Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

5. Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành:

Căn cứ và Khoản 4 Điều 7 Nghị định 11/2020/NĐ-CP thì khi thanh toán đối với hợp đồng trên 50 triệu đồng, đơn vị dự toán lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo mẫu 08a ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 11/2020/NĐ-CP gửi kho. . Nhà nước bạc.

Theo mẫu số 08a ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 11/2020/NĐ-CP, đơn vị sử dụng ngân sách căn cứ Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu kê khai một số chỉ tiêu như: Luỹ kế thanh toán. khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước, số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước, số đề nghị thanh toán kỳ này. Trên cơ sở các dữ liệu này, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước có thể theo dõi việc thanh toán, thu hồi tạm ứng theo đúng quy định của Hợp đồng và đảm bảo việc thanh toán không vượt quá giá trị Hợp đồng. .

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu giấy mời làm việc, thư mời lên làm việc của Công an

BẢNG GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH

(ÁP DỤNG CHO CHI PHÍ THƯỜNG XUYÊN, CHI NGHIỆP VỤ CÓ TÍNH THƯỜNG XUYÊN,

chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp)

————————————————

1. Đơn vị sử dụng ngân sách:………….

2. Mã đơn vị:…………Mã nguồn:…………

3. Mã số Chương trình mục tiêu quốc gia, Dự án ODA ………….

4. Căn cứ Hợp đồng số…………ký ngày………….tháng…năm và phụ lục hợp đồng số…. ngày…… tháng năm giữa tên (đơn vị sử dụng ngân sách) và (đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ); Giá trị hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đã ký kết:

5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày … tháng …. Năm …. giữa (người sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp dịch vụ):

STTNội dung công việcĐơn vịSố lượngđơn giáthành tiền(Đầu tiên)(2)(3)(4)(5)(6)Tổng cộng:

6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:

– Trả trước:………… – Trả thẳng:…………

7. Số dư tạm ứng cuối kỳ trước:…………

8. Số lần đề nghị thanh toán kỳ này:…………

– Số tiền ứng trước:………. – Thanh toán trực tiếp: ………….

Ngày tháng năm……..

ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN CHỈ DÀNH CHO NGƯỜI DÙNG NGÂN SÁCH

HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cách lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành:

1. Đơn vị sử dụng ngân sách: Ghi tên đơn vị bạn

2. Mã đơn vị: ghi đúng mã đơn vị

Luỹ kế giá trị khối lượng đã thực hiện đến hết giai đoạn này: Là giá trị lũy kế khối lượng đã thực hiện theo hợp đồng đến hết giai đoạn trước cộng với giá trị khối lượng đã thực hiện theo hợp đồng trong kỳ theo biên bản nghiệm thu của hợp đồng. hợp đồng. Đề nghị thanh toán. Trường hợp kế hoạch vốn không đủ để thanh toán hết giá trị khối lượng được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành thì được chuyển kỳ thanh toán tiếp theo sang kỳ thanh toán tiếp theo, không phải lập lại Bảng xác định giá trị. khối lượng hoàn thành nhưng mới lập đề nghị thanh toán.

Số đề nghị thanh toán kỳ này: Là số tiền chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo các điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số thu hồi tạm ứng). Bao gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

Chuyên mục: Biễu mẫu

Nhớ để nguồn bài viết: Biểu mẫu theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP có file Word, Excel của website thcstienhoa.edu.vn